Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32FN4
Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32F73
Z7_IQGAHH801P3AE06S5KAJR43SQ0

Biểu phí và Điều khoản điều kiện thẻ thanh toán VIB Values

Hiệu lực từ ngày 22/02/2024

Biểu phí bên dưới đã bao gồm VAT, trừ các phí thuộc đối tượng miễn VAT theo quy định từng thời kỳ

Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32FN7

1. Biểu phí

1.1 Phí phát hành thẻ và phí thường niên thẻ

Phí phát hành Thẻ chính 110.000 VNĐ
Phí phát hành Thẻ phụ 110.000 VNĐ
Phí thường niên Thẻ chính 66.000 VNĐ/năm
Phí thường niên Thẻ phụ 66.000 VNĐ/năm

1.2 Phí giao dịch tại ATM

Phí truy vấn số dư/in sao kê giao dịch (trong hệ thống) Miễn phí
Phí truy vấn số dư/in sao kê giao dịch (ngoài hệ thống) 550 VNĐ/lần
Phí rút tiền (trong hệ thống) 2.200 VNĐ/lần
Phí rút tiền (ngoài hệ thống) 3.300 VNĐ/lần
Phí quản lý giao dịch ngoại tệ  N/A
Phí chuyển khoản sang TKTT khác của VIB tại ATM/POS của VIB Miễn phí
Phí chuyển khoản sang TKTT khác của VIB tại ATM/POS Ngân hàng khác 0,01% (tối thiểu 1.100/lần, tối đa 16.500/lần)

1.3 Phí dịch vụ khác

Phí thay thế/phát hành lại thẻ 50.000 VNĐ/thẻ/lần
Phí gia hạn thẻ Miễn phí
Phí cấp lại pin 22.000 VNĐ
Phí khiếu nại sai N/A
Phí xử lý thẻ nhanh (phát hành/thay thế/phát hành lại/gia hạn thẻ) 110.000 VNĐ/thẻ/lần
Phí chọn số thẻ N/A
Phí giao Thẻ tại địa chỉ Khách hàng (Trong trường hợp phát hành thẻ tại Chi nhánh) 20.000 VNĐ/thẻ/lần
Phí dịch vụ đặc biệt(*) 500.000 VNĐ/Giao dịch

(*) Thu phí khi yêu cầu tra soát từ 20 giao dịch trở đi.

Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32FF2

2. Điều kiện và hồ sơ mở thẻ

2.1 Điều kiện mở thẻ

Quốc tịch Người Việt Nam
Người nước ngoài có thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên
Địa chỉ cư trú/làm việc Việt Nam
Độ tuổi Từ 18 tuổi trở lên

2.2 Hồ sơ mở thẻ thanh toán

Hồ sơ nhân thân

Người Việt Nam: Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Bản sao Hộ khẩu.

Người nước ngoài: Hộ chiếu/Thị thực/Giấy chứng nhận tạm trú/Hợp đồng lao động/Các giấy tờ khác chứng minh thời hạn cư trú tại Việt Nam

Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32FF5

3. Hạn mức giao dịch

3.1 Số lần giao dịch/ngày

Giao dịch chi tiêu 70 lần/ngày
Rút tiền 30 lần/ngày

3.2 Rút tiền mặt (áp dụng cho giao dịch tại ATM của VIB)

Số tiền/lần Tối đa 10 triệu VNĐ
Số tiền/ngày Tối đa 30 triệu VNĐ

3.3 Thanh toán tại POS

Số tiền/lần Tối đa 500 triệu VNĐ
Số tiền/ngày Toàn bộ số dư tài khoản

3.5 Chuyển khoản nội bộ tại ATM

Số tiền/ngày Tối đa 30 triệu VNĐ
Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32FV0

Điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ

Z7_IQGAHH801P3AE06S5KAJR43SQ1

1. Giải thích từ ngữ

  • Thẻ: Là phương tiện do NH phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận. Trong Bản Điều khoản này, thẻ bao gồm: Thẻ thanh toán nội địa, thẻ thanh toán toàn cầu, và/hoặc thẻ thanh toán khác do NH phát hành cho KH theo đăng ký của KH.
  • Thẻ thanh toán nội địa: là loại thẻ thanh toán do NH phát hành trên cơ sở TK thanh toán của KH mở tại NH, được sử dụng để rút tiền mặt, thực hiện một số dịch vụ khác tại các máy giao dịch tự động (ATM) và thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các Đơn vị chấp nhận thẻ trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Thẻ thanh toán toàn cầu: là loại thẻ thanh toán do NH phát hành trên cơ sở TK thanh toán của KH mở tại NH, được sử dụng để rút tiền mặt, thực hiện một số dịch vụ khác tại các máy ATM và thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các Đơn vị chấp nhận thẻ của các thành viên Tổ chức thẻ quốc tế trong và ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
  • Chủ thẻ: là cá nhân được NH cung cấp thẻ để sử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.
  • Chủ thẻ chính: là cá nhân đứng tên thỏa thuận về việc sử dụng thẻ với NH và có nghĩa vụ thực hiện Bản Điều khoản này.
  • Chủ thẻ phụ: là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo nội dung Bản Điều khoản này và những thỏa thuận khác về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và NH. Chủ thẻ phụ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ với chủ thẻ chính và với NH.
  • TK liên kết thẻ: là (các) TK được liên kết với thẻ do chủ thẻ đăng ký với NH.
  • Giao dịch thẻ: là việc chủ thẻ sử dụng thẻ để rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng các dịch vụ được phép khác do NH hoặc các tổ chức thanh toán thẻ khác cung ứng.
  • Giao dịch thương mại điện tử: là các giao dịch mà chủ thẻ sử dụng thông tin của thẻ để mua bán hàng hóa và thanh toán dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử.
  • Thời hạn hiệu lực thẻ: là thời gian chủ thẻ được phép sử dụng thẻ. Thời hạn hiệu lực thẻ được in trên thẻ. Trong trường hợp TK bị NH đóng thì thẻ không còn hiệu lực sử dụng.
  • Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT): là các tổ chức sở hữu thương hiệu thẻ quốc tế như: thương hiệu American Express, Visa, MasterCard, UnionPay và JCB v.v…
  • Máy giao dịch tự động (ATM - Automated Teller Machine): là thiết bị mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt, chuyển khoản hoặc thực hiện một số giao dịch được phép khác.
  • Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): là tổ chức hoặc cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ, cung cấp dịch vụ nạp, rút tiền mặt bằng thẻ theo thỏa thuận bằng văn bản với NH.
  • Ngân hàng đại lý (NHĐL): là ngân hàng được NH ủy quyền thực hiện một số dịch vụ thẻ thông qua hợp đồng Ngân hàng đại lý dịch vụ thẻ.
  • Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT): là các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện việc thanh toán thẻ thông qua mạng lưới ĐVCNT và/hoặc điểm ứng tiền mặt và/hoặc ATM một cách hợp pháp.
  • Hạn mức rút tiền trong một giao dịch thẻ: là tổng số tiền mặt tối đa chủ thẻ được phép rút trong một giao dịch rút tiền do NH quy định.
  • Hạn mức rút tiền trong ngày: là tổng số tiền mặt tối đa chủ thẻ được rút trong 01 ngày do NH quy định.

2. Chữ ký điện tử

Chữ ký điện tử trong dịch vụ thẻ là mã số xác định chủ thẻ, là mã số mật của chủ thẻ được NH cung cấp cho chủ thẻ và được sử dụng trong một số loại hình giao dịch thẻ để chứng thực chủ thẻ, được NH quy định chi tiết tại từng dịch vụ của NH trong từng thời kỳ

3. Hạn mức sử dụng thẻ

Chủ thẻ phải sử dụng thẻ theo đúng hạn mức sử dụng theo quy định của NH trong từng thời kỳ, phù hợp với quy định của pháp luật và được công bố tại website của NH hoặc trụ sở của NH hoặc bất kỳ địa điểm giao dịch nào của NH hoặc theo cách thức khác do NH quyết định phù hợp với quy định của pháp luật.
 

Nếu chủ thẻ có nhu cầu thay đổi các hạn mức rút tiền hoặc hạn mức thanh toán, chủ thẻ phải liên hệ với NH để được xem xét và thay đổi hạn mức.
 

Các hạn mức rút tiền, thanh toán nêu trên sẽ được NH quy định tại từng thời kỳ theo từng gói dịch vụ/hạng thẻ mà chủ thẻ đã đăng ký sử dụng.

4. Đồng tiền thanh toán trên thẻ

Trên lãnh thổ Việt Nam: các giao dịch thẻ phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam.
 

Ngoài lãnh thổ Việt Nam: giao dịch bằng thẻ thanh toán toàn cầu được thực hiện bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc các đồng tiền khác được Tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT) chấp nhận làm đồng tiền thanh toán trong các giao dịch vãng lai theo quy định của pháp luật.

5. Phát hành thẻ

Chủ thẻ trực tiếp đến NH nhận thẻ/mã PIN hoặc ủy quyền bằng văn bản cho người khác đến nhận thẻ/mã PIN hoặc đề nghị NH gửi thẻ/mã PIN bằng đường bưu điện đến địa chỉ chủ thẻ yêu cầu. Văn bản ủy quyền cho người khác đến nhận thẻ phải được lập thành hai (02) bản chính, phải lập trực tiếp tại NH, được đóng dấu xác nhận của NH và mỗi bên giữ một (01) bản chính hoặc phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
 

Chủ thẻ phải thực hiện đổi mã PIN tại ATM khi sử dụng thẻ thanh toán nội địa và thẻ thanh toán toàn cầu lần đầu tiên hoặc khi nhận được mã PIN cấp lại.
 

Đối với yêu cầu phát hành thẻ thanh toán nội địa và thẻ thanh toán toàn cầu, chủ thẻ phải đến nhận thẻ trong vòng 90 ngày kể từ ngày NH phát hành thẻ, trừ trường hợp chủ thẻ đề nghị NH gửi thẻ/mã PIN bằng đường bưu điện. Sau thời hạn này, thẻ sẽ tự động bị hủy và chủ thẻ phải chịu khoản phí phát hành thẻ và không được quyền có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào đối với NH.

6. Sử dụng thẻ

Phạm vi sử dụng thẻ: Thẻ được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, gửi, nạp, rút tiền mặt và sử dụng các dịch vụ khác từ hệ thống ATM.
 

Phí sử dụng thẻ: Chủ thẻ phải trả phí cho việc sử dụng dịch vụ thẻ. Loại phí và mức phí do NH quy định trong từng thời kỳ, tùy thuộc vào loại thẻ sử dụng, dịch vụ mà chủ thẻ được cung ứng khi sử dụng thẻ và không trái với quy định của pháp luật. Biểu phí sử dụng thẻ được công bố công khai tại các địa điểm giao dịch của NH và/hoặc trên website của NH.

7. Trách nhiệm chung và riêng của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ

Chủ thẻ chính, chủ thẻ phụ cùng chịu trách nhiệm chung và mỗi người chịu trách nhiệm riêng trong việc thực hiện các điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ trong văn bản thỏa thuận giữa Chủ thẻ và NH. Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm với NH về việc sử dụng thẻ của chủ thẻ phụ, có trách nhiệm thanh toán cho NH tất cả các giao dịch thẻ có chữ ký của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ trên hóa đơn cũng như có sử dụng mã PIN thẻ. Trường hợp chủ thẻ chính bị chết, mất tích, hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì việc thanh toán cho NH và việc thừa hưởng số dư trên TK của chủ thẻ chính hoặc số tiền còn lại trên thẻ được thực hiện theo quy định của pháp luật.

8. Từ chối thanh toán thẻ

Giao dịch qua thẻ của chủ thẻ sẽ bị NH từ chối trong các trường hợp dưới đây:

  • Thẻ giả hoặc có liên quan đến giao dịch giả mạo;
  • Thẻ đã được chủ thẻ thông báo bị mất, thất lạc;
  • Số dư TK thanh toán, hạn mức tín dụng, hạn mức thấu chi (nếu có) được phép sử dụng không đủ chi trả khoản thanh toán;
  • Chủ thẻ không thanh toán đầy đủ các khoản nợ, lãi hoặc phí theo quy định của NH;
  • Chủ thẻ vi phạm quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các quy định của NH, TCTTT hoặc các thỏa thuận giữa chủ thẻ với NH;
  • Giao dịch vượt quá hạn mức giao dịch trong 01 giao dịch thẻ, hạn mức trong ngày (một số ngày) theo quy định của VIB từng thời kỳ;
  • Chủ thẻ nhập sai mã PIN 03 lần;
  • Các trường hợp khác theo quy định pháp luật.

9. Quyền của chủ thẻ

  • Sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch trong phạm vi hạn mức giao dịch theo quy định của NH trong từng thời kỳ, không trái quy định pháp luật.
  • Sử dụng thẻ trên TK đăng ký của chủ thẻ. Tỷ giá áp dụng đối với các giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ là tỷ giá do TCTQT và/hoặc NH quy định tại thời điểm thực hiện giao dịch.
  • Tham gia các chương trình KH thân thiết, được hưởng các ưu đãi, giảm giá dành cho chủ thẻ.
  • Có quyền yêu cầu NH phát hành tối đa 02 thẻ phụ. Chủ thẻ chính có quyền tra cứu giao dịch của chủ thẻ phụ, nhưng chủ thẻ phụ không được quyền tra cứu giao dịch của chủ thẻ chính.
  • Chủ thẻ chính có toàn quyền đơn phương chấm dứt sử dụng thẻ theo quy định của NH trong từng thời kỳ, không trái quy định pháp luật. Nếu chủ thẻ chính chấm dứt sử dụng thẻ thì mặc nhiên chủ thẻ phụ cũng phải chấm dứt việc sử dụng thẻ. Chủ thẻ chính có quyền yêu cầu bằng văn bản để NH ngừng việc sử dụng thẻ của chủ thẻ phụ mà không cần sự đồng ý của chủ thẻ phụ.
  • Hưởng lãi suất đối với số dư trong TK liên kết thẻ theo chính sách của NH.
  • Khiếu nại, yêu cầu NH tra soát liên quan đến các giao dịch thẻ theo các quy định của NH và TCTQT hoặc trong các trường hợp sau:
    • Sai sót hoặc nghi ngờ có sai sót về các giao dịch thẻ do NH thông báo cho chủ thẻ theo thoả thuận;
    • ĐVCNT nâng giá hàng hoá, dịch vụ hoặc phân biệt giá khi nhận thanh toán bằng thẻ so với trường hợp thanh toán bằng tiền mặt; ĐVCNT yêu cầu chủ thẻ trả thêm phụ phí cho các giao dịch thẻ thực hiện để mua hàng hoá, dịch vụ tại ĐVCNT;
    • Các vi phạm của NH tại Bản Điều khoản này.

10. Nghĩa vụ của chủ thẻ

  • Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác theo yêu cầu của NH khi đề nghị phát hành thẻ và trong quá trình sử dụng thẻ. Thông báo bằng văn bản cho NH ngay khi (i) có sự thay đổi thông tin của chủ thẻ và (ii) khi có bất cứ thay đổi thông tin liên quan đến việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ.
  • Chủ thẻ chính có nghĩa vụ mở TK thanh toán tại NH và chịu trách nhiệm về các giao dịch thẻ của chủ thẻ phụ.
  • Chủ thẻ chính trực tiếp đến NH nhận thẻ/mã PIN, trừ trường hợp chủ thẻ đề nghị NH gửi thẻ/mã PIN bằng đường bưu điện. Trong trường hợp chủ thẻ ủy quyền cho người khác đến nhận thẻ, chủ thẻ phải trực tiếp lập văn bản ủy quyền tại NH hoặc văn bản ủy quyền phải được công chứng/chứng thực theo quy định pháp luật.
  • Thay đổi mã PIN ngay khi nhận thẻ và có trách nhiệm bảo mật mã số PIN.
  • Có trách nhiệm bảo quản thẻ,không được chuyển nhượng hoặc đưa thẻ cho người khác sử dụng.
  • Có trách nhiệm kiểm tra và thanh toán đầy đủ các khoản phí liên quan đến giao dịch thẻ cũng như các khoản phí khác theo quy định của NH trong từng thời kỳ, phù hợp với quy định của pháp luật và được công bố tại website của NH hoặc trụ sở của NH hoặc bất kỳ địa điểm giao dịch nào của NH hoặc theo cách thức khác do NH quyết định phù hợp với quy định của pháp luật. Đảm bảo TK liên kết thẻ Có đủ số dư để thực hiện giao dịch và thanh toán các khoản phí.
  • Ký đúng chữ Ký mẫu vào ô chữ Ký ở mặt sau thẻ ngay sau khi nhận thẻ. khi thực hiện giao dịch tại ĐVCNT, chủ thẻ phải Ký hoá đơn thanh toán giống chữ Ký mẫu, trừ những giao dịch không cần chữ Ký của chủ thẻ.
  • Chịu trách nhiệm đối với các giao dịch phát sinh từ thời điểm Ký xác nhận nhận thẻ.
  • Chịu trách nhiệm thanh toán đối với toàn bộ các giao dịch Có chữ Ký của chủ thẻ và/hoặc sử dụng mã PIN, và/hoặc sử dụng các thông tin trên thẻ của chủ thẻ, và các giao dịch khác nếu  NHTTT cung cấp được bằng chứng về việc chủ thẻ thực hiện giao dịch mà không cần chữ Ký của chủ thẻ.
  • Trong trường hợp thẻ bị mất/thất lạc/lộ mã PIN hoặc nghi ngờ bị lợi dụng, chủ thẻ phải thông báo ngay cho NH và phải xác nhận lại với NH bằng văn bản sau đó. chủ thẻ sẽ phải tiếp tục Chịu trách nhiệm về tất cả những giao dịch đã được thực hiện trước khi NH nhận được thông báo từ chủ thẻ. chủ thẻ không được sử dụng thẻ đã thông báo mất/thất lạc và khi tìm được phải hoàn trả NH."
  • Không có quyền huỷ hoặc thay đổi bất kỳ giao dịch thẻ nào đã được thực hiện thành công tại máy ATM và ĐVCNT mà được hệ thống NH ghi nhận với đầy đủ thông tin về số thẻ, số TK, mã giao dịch cùng các chi tiết nghiệp vụ khác.
  • Hoàn toàn chịu trách nhiệm về các rủi ro (nếu có phát sinh) liên quan đến các giao dịch thương mại điện tử do thẻ của chủ thẻ thực hiện.
  • Đối với thẻ thanh toán toàn cầu Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán số tiền giao dịch thẻ tranh chấp và các khoản phí phát sinh theo quy định của TCTQT khi tranh chấp được đưa ra Trọng tài quốc tế và Trọng tài quốc tế xử Chủ thẻ thua kiện.
  • Chịu trách nhiệm về mọi rủi ro (nếu có phát sinh) liên quan đến các giao dịch MOTO (giao dịch không xuất trình thẻ) và các giao dịch khác được thực hiện bằng thẻ. Chủ thẻ không được sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch khi TK không còn đủ số dư đượcphép giao dịch.
  • Thực hiện việc yêu cầu tra soát, khiếu nại liên quan đến các giao dịch thẻ theo quy định tại Điều 9.7 nêu trên.
  • Có trách nhiệm thông báo ngay cho NH về các giao dịch thẻ của chủ thẻ mà chủ thẻ không thực hiện. Đối với các yêu cầu tra soát, khiếu nại về giao dịch thẻ với lý do chủ thẻ không thực hiện giao dịch, chủ thẻ phải giao nộp lại thẻ vật lý cho NH trong vòng 01 giờ làm việc kể từ thời điểm yêu cầu tra soát, khiếu nại nếu tra soát, khiếu nại trong giờ hành chính hoặc trong vòng 01 giờ làm việc đầu tiên của ngày làm việc tiếp theo nếu tra soát, khiếu nại qua Callcenter ngoài giờ hành chính, ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định của pháp luật và NH.
  • Bất cứ yêu cầu nào của chủ thẻ liên quan đến việc phát hành và sử dụng thẻ đều phải được thực hiện bằng văn bản hoặc bằng hình thức được pháp luật cho phép hoặc do hai bên thỏa thuận. NH không chịu trách nhiệm về những thiệt hại phát sinh nếu các yêu cầu của chủ thẻ không thực hiện thông qua hình thức này.
  • Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá dịch vụ và các tranh chấp phát sinh liên quan đến các giao dịch mua sắm hàng hoá, dịch vụ mà chủ thẻ sử dụng thẻ làm phương tiện thanh toán.
  • Nếu chủ thẻ sử dụng thẻ để đặt trước cho các dịch vụ nhưng không sử dụng dịch vụ đó và không thông báo huỷ dịch vụ trong thời hạn quy định của ĐVCNT, chủ thẻ vẫn phải thanh toán một phần hoặc toàn bộ giá trị dịch vụ, các loại thuế và phí liên quan theo quy định của từng ĐVCNT.
  • Chủ động giải quyết tranh chấp với ĐVCNT về giao dịch trước khi gửi khiếu nại, tra soát đến NH."
  • Khi ngừng sử dụng dịch vụ thẻ để chi tiêu qua mạng với các giao dịch mang tính chất định kỳ (hàng tháng, hàng quý), chủ thẻ phải giữ được bằng chứng đã huỷ dịch vụ này.
  • Khi chủ thẻ muốn đề nghị đơn phương chấm dứt sử dụng thẻ, chủ thẻ phải có thông báo bằng văn bản cho NH và chủ thẻ phải hoàn thành mọi nghĩa vụ nợ, các chi phí hợp lệ phát sinh trong quá trình mở và sử dụng thẻ. Chủ thẻ không được tiếp tục sử dụng thẻ sau khi đã nhận được văn bản thông báo của NH về việc huỷ thẻ hoặc chấm dứt sử dụng thẻ. Trong trường hợp chủ thẻ đơn phương chấm dứt sử dụng thẻ, chủ thẻ phải hoàn trả lại thẻ để thực hiện các thủ tục huỷ thẻ theo quy định của NH trong từng thời kỳ. Trường hợp không giao lại thẻ cho NH, chủ thẻ sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và rủi ro phát sinh liên quan đến việc không bàn giao lại thẻ.
  • Chủ thẻ không được sử dụng hoặc cho phép sử dụng thẻ vào những mục đích trái với quy định của pháp luật Việt Nam, TCTQT và quy định của Bản Điều khoản này.
  • Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của NH khi tra soát, khiếu nại các giao dịch thẻ. Chủ thẻ phải chịu trách nhiệm về những tra soát, khiếu nại và phải thanh toán đầy đủ các khoản phí trong trường hợp khiếu nại sai.
  • Khi thẻ hết thời hạn hiệu lực, việc chủ thẻ không làm thủ tục để tiếp tục sử dụng thẻ với kỳ hạn mới theo quy định của NH được mặc nhiên hiểu là chấm dứt sử dụng thẻ nhưng không loại trừ các nghĩa vụ của chủ thẻ phải hoàn tất theo Bản Điều khoản này.

11. Quyền của Ngân hàng

  • Được miễn trừ mọi trách nhiệm trong trường hợp hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin, hệ thống điện bị trục trặc, gặp sự cố hoặc vì bất kỳ lý do gì nằm ngoài khả năng kiểm soát của NH mà không phải phát sinh do lỗi của NH.
  • Được miễn trừ mọi trách nhiệm khi thẻ của chủ thẻ bị lợi dụng để rút tiền mặt, thanh toán hàng hoá, dịch vụ trong trường hợp thẻ bị mất hoặc thất lạc mà Chủ thẻ chưa kịp thông báo cho NH.
  • Được quyền tự động ghi nợ TK của chủ thẻ và các khoản phí, các khoản thanh toán, rút tiền mặt và các khoản ghi Có nhầm lẫn, không chính xác vào TK của chủ thẻ liên quan đến việc sử dụng thẻ theo quy định của NH, theo tỷ giá do TCTQT và/hoặc NH quy định (nếu đồng tiền là ngoại tệ).
  • Được quyền từ chối cấp phép giao dịch nếu số dư TK được phép sử dụng của Chủ thẻ không đủ để thanh toán hoặc trong trường hợp hết hạn mức sử dụng trong ngày.
  • NH không phải chịu trách nhiệm nếu chủ thẻ gặp phải bất cứ vấn đề nào liên quan đến hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng thẻ. NH không có trách nhiệm tham gia giải quyết các tranh chấp giữa chủ thẻ và ĐVCNT."
  • Được quyền cung cấp thông tin cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về các thông tin liên quan đến TK, thẻ, các giao dịch và các thông tin khác của chủ thẻ phù hợp với quy định của pháp luật, quy định của TCTQT; phục vụ cho việc tra soát, khiếu nại, giải quyết tranh chấp các giao dịch thẻ theo đúng quy định của pháp luật.
  • Được toàn quyền tự động khoá thẻ/ngừng sử dụng thẻ/thu hồi thẻ của chủ thẻ mà không cần sự chấp thuận của chủ thẻ, không phải hoàn lại các khoản phí cho chủ thẻ trong những trường hợp sau:
    • Chủ thẻ vi phạm các quy định tại Bản Điều khoản này hoặc khi có quyết định/yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
    • Các trường hợp NH có nghi ngờ liên quan đến giả mạo và/hoặc có thể rủi ro phát sinh như: việc thẻ giả, giao dịch giả mạo, nghi ngờ lộ thông tin thẻ, giao dịch rửa tiền, ….Trường hợp phải khóa thẻ do NH nghi ngờ liên quan đến giả   mạo, rủi ro, NH sẽ tiến hành liên hệ (bằng điện thoại) để xác nhận với chủ thẻ theo các thông tin chủ thẻ đã đăng ký với NH. Nếu không liên hệ được với chủ thẻ qua điện thoại, NH sẽ được quyền tự động khóa thẻ/ngừng sử dụng thẻ của chủ thẻ để hạn chế rủi ro cho chủ thẻ mà không cần phải thông báo bằng văn bản cho chủ thẻ. Sau khi thực hiện khóa thẻ/ngừng sử dụng thẻ của chủ thẻ, NH sẽ thông báo cho chủ thẻ qua một trong các phương tiện: email, điện thoại cố định, SMS qua điện thoại di động của chủ thẻ đã đăng ký với NH. Tại đây, chủ thẻ đồng ý miễn trừ mọi trách nhiệm, nghĩa vụ cho NH nếu Chủ thẻ bị khóa thẻ/bị ngừng sử dụng thẻ do NH nghi ngờ liên quan đến giả mạo và/hoặc rủi ro.
    • TK thẻ không phát sinh bất cứ giao dịch nào được ghi nhận trên hệ thống thẻ của NH trong 12 tháng tháng liên tiếp kể từ ngày NH phát hành thẻ hoặc trong 12 tháng liên tiếp gần nhất.
  • Được quyền thu hồi thẻ vào bất cứ lúc nào bằng cách thông báo về việc thu hồi này cho chủ thẻ hoặc thông qua NHĐL, NHTTT hoặc ĐVCNT trong các trường hợp liên quan hoặc NH nghi ngờ liên quan đến giao dịch giả mạo, thẻ giả hoặc yêu cầu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, NH được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với bất kỳ sự phương hại nào tới danh dự, uy tín, thiệt hại của chủ thẻ trong việc yêu cầu thu hồi lại thẻ.
  • NH được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với những rủi ro liên quan đến việc chủ thẻ thực hiện giao dịch thương mại điện tử để thanh toán mua bán hàng hoá, dịch vụ.
  • Đối với thẻ thanh toán toàn cầu, NH được quyền từ chối các khiếu nại/tra soátcủa chủ thẻ đối với các giao dịch thẻ có giá trị nhỏ hơn 25 USD hoặc giá trị tương đương tại các ĐVCNT thuộc loại hình du lịch và giải trí theo quy định của các TCTQT (ví dụ: Hàng không, dịch vụ thuê xe, đi tàu biển, đi tàu hoả, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, đại lý du lịch,…) và các giao dịch thẻ có giá trị nhỏ hơn 10 USD hoặc giá trị tương đương tại các ĐVCNT khác.
  • NH được quyền từ chối các yêu cầu tra soát, khiếu nại không hợp lệ liên quan đến các giao dịch thẻ theo quy định tại Bản Điều khoản này."
  • Được quyền thu thập thông tin về chủ thẻ từ các tổ chức và/hoặc cá nhân khác hoặc yêu cầu chủ thẻ cung cấp đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết trong quá trình phát hành và sử dụng thẻ.
  • Được quyền ghi âm, lưu trữ, sử dụng các thông tin/chỉ dẫn bằng lời nói của chủ thẻ.
  • Được quyền tự động ghi nợ TK liên kết thẻ các giá trị giao dịch và các khoản phí trong phát hành và sử dụng Thẻ mà không bị ảnh hưởng bởi việc giao, nhận, chất lượng hàng hóa, dịch vụ được chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
  • Được quyền chấp nhận và/hoặc từ chối giao dịch theo quy định của pháp luật, các Tổ chức thẻ, NHTTT và quy định của NH.
  • Sử dụng bất kỳ chứng từ nào liên quan đến giao dịch như là bằng chứng rằng giao dịch do chính chủ thẻ thực hiện/ủy quyền thực hiện.
  • Các quyền khác theo quy định tại Bản Điều khoản này.

12. Nghĩa vụ của Ngân hàng

  • Tuân thủ các quy định về phát hành, thanh toán thẻ, đảm bảo các quyền lợi của chủ thẻ, lưu giữ các thông tin của chủ thẻ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Thực hiện việc khoá thẻ trong vòng 02 (hai) giờ làm việc kể từ khi nhận được thông báo bằng văn bản của chủ thẻ về việc thẻ bị thất lạc, mất hoặc lộ mã PIN tại địa điểm giao dịch của NH hoặc qua tổng đài Call Center.
  • Thông báo các thông tin liên quan đến việc phát hành và sử dụng thẻ qua một trong các kênh thông tin sau: website chính thức của NH, các phương tiện thông tin đại chúng, thư điện tử và các kênh thông tin khác do NH quyết định phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Cung cấp dịch vụ chăm sóc KH cho chủ thẻ.
  • Giải quyết khiếu nại, tra soát theo đề nghị của chủ thẻ phù hợp với Bản Điều khoản này và quy định của NH trong từng thời kỳ.
  • NH có trách nhiệm bảo vệ thông tin của chủ thẻ, thẻ, TK thẻ, giao dịch thẻ; không sử dụng các thông tin này vì mục đích bất hợp pháp, không chuyển trao thông tin của chủ thẻ cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của chủ thẻ, trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền yêu cầu hoặc pháp luật có quy định.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật, và các TCTQT về phát hành, thanh toán thẻ.
  • Bồi thường thiệt hại cho chủ thẻ (nếu phát sinh từ lỗi của NH).

13. Thẻ/TK hoặc số PIN hoặc chữ ký điện tử bị mất, đánh cắp hoặc bị lợi dụng và xử lý tra soát, khiếu nại

Trong trường hợp KH/chủ thẻ có yêu cầu cung cấp các thông tin về những giao dịch trên TK/thẻ của mình, có thắc mắc, yêu cầu tra soát, khiếu nại về thông tin được cung cấp, KH/chủ thẻ có thể liên lạc đến Tổng đài Dịch vụ Khách hàng 24/7 (có ghi âm) của NH theo số điện thoại được thông báo trên website của NH trong từng thời kỳ hoặc đến trực tiếp bất kỳ địa điểm giao dịch của NH trên toàn quốc. Đối với các thông tin mật liên quan đến Thẻ/TK, giao dịch Thẻ/TK, KH/chủ thẻ đồng ý tuân thủ thủ tục cung cấp thông tin theo quy định của NH trong từng thời kỳ.
 

Mọi yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH/chủ thẻ chỉ được coi là hợp lệ khi KH/chủ thẻ xác nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại bằng việc gửi Giấy đề nghị tra soát, khiếu nại (theo mẫu của NH) và các chứng từ hỗ trợ xử lý tra soát, khiếu nại theo quy định của Tổ chức Thẻ (nếu có) bằng văn bản hoặc bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý cho NH trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch đề nghị tra soát, khiếu nại để làm căn cứ chính thức cho NH xử lý tra soát, khiếu nại. KH/chủ thẻ phải chịu phí tra soát, khiếu nại theo quy định của NH và phí xử lý tra soát, khiếu nại theo quy định Tố chức Thẻ (nếu có) trong từng thời kỳ. Quá thời hạn trên, NH vẫn tiếp tục hỗ trợ giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH/chủ thẻ nhưng kết quả tra soát, khiếu nại sẽ phụ thuộc vào thiện chí của các đối tác có liên quan và KH/chủ thẻ phải chịu hoàn toàn thiệt hại phát sinh do việc tra soát, khiếu nại chậm trễ. Các yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH/chủ thẻ có thời gian sau 90 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch (bao gồm cả thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, tết), NH sẽ từ chối yêu cầu tra soát, khiếu nại.
 

Đối với giao dịch Thẻ phát sinh, chủ thẻ chủ động giải quyết với ĐVCNT về giao dịch trước khi gửi yêu cầu tra soát, khiếu nại đến NH.
 

Trong trường hợp Thẻ/TK và/hoặc số PIN và/hoặc chữ ký điện tử bị mất, đánh cắp thông tin Thẻ/TK và/hoặc dữ liệu Thẻ/TK hoặc bị lợi dụng (gọi chung là “Thẻ/TK bị lợi dụng”), KH/chủ thẻ phải thông báo ngay khi phát hiện ra Thẻ/TK bị lợi dụng cho chi nhánh, đơn vị kinh doanh của VIB nơi tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ/mở TK của KH/chủ thẻ hoặc thông báo cho Tổng đài Dịch Vụ Khách Hàng 24/7 (có ghi âm) của NH theo số điện thoại được thông báo trên website của NH. Sau khi thông báo, KH/chủ thẻ phải chính thức xác nhận lại thông báo này bằng văn bản cho NH. Khi nhận được thông báo của KH/chủ thẻ, NH sẽ thực hiện khóa Thẻ/phong tỏa TK bị lợi dụng trong vòng 02 giờ làm việc và phối hợp với các bên liên quan để thực hiện các biện pháp cần thiết khác nhằm ngăn chặn các thiệt hại có thể xảy ra, đồng thời thông báo lại cho chủ thẻ qua một trong các phương tiện: email, điện thoại cố định, SMS qua điện thoại di động của chủ thẻ đã đăng ký với NH.
 

KH đồng ý rằng: bất kỳ giao dịch TK nào được thực hiện trước khi NH có xác nhận bằng văn bản về việc đã xử lý thông báo (văn bản) nhận được từ KH, sẽ được xem là các giao dịch hợp lệ và được cho phép bởi KH. Trong trường hợp TK bị lợi dụng trước khi NH có xác nhận bằng văn bản về việc đã xử lý thông báo (văn bản) nhận được từ KH, KH vẫn hoàn toàn chịu thiệt hại do việc để TK bị lợi dụng gây ra. KH cũng xác nhận và đồng ý rằng: KH trước hết vẫn có trách nhiệm thanh toán cho NH tất cả số tiền phí, lãi, dư nợ giao dịch của các giao dịch bị lợi dụng trước khi NH có xác nhận.
 

Chủ thẻ đồng ý rằng: bất kỳ giao dịch Thẻ nào được thực hiện trước thời điểm NH khóa thẻ, sẽ được xem là các giao dịch hợp lệ và được cho phép bởi KH. Trong trường hợp Thẻ bị lợi dụng trước khi NH khóa thẻ, chủ thẻ vẫn hoàn toàn chịu thiệt hại do việc để Thẻ bị lợi dụng gây ra.
 

Trong trường hợp Thẻ/TK bị lợi dụng sau khi NH có xác nhận bằng văn bản về việc đã xử lý thông báo nhận được từ KH/chủ thẻ, NH sẽ chịu thiệt hại do việc để Thẻ/TK bị lợi dụng xảy ra sau thời điểm NH xác nhận.
 

Đối với Thẻ thanh toán toàn cầu: NH được quyền từ chối điều tra các giao dịch Thẻ có giá trị nhỏ hơn 25 USD (bằng chữ: hai mươi lăm Đô la Mỹ) hoặc tương đương tại các ĐVCNT thuộc loại hình du lịch và giải trí theo quy định của các TCTQT (ví dụ: hàng không, dịch vụ thuê xe, đi tàu biển, đi tàu hoả, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, đại lý du lịch,…) và các giao dịch thẻ có giá trị nhỏ hơn 10 USD hoặc tương đương tại các ĐVCNT khác."
 

Đối với các tra soát, khiếu nại về giao dịch thẻ với lý do chủ thẻ không thực hiện giao dịch, NH có quyền từ chối tra soát nếu chủ thẻ không giao nộp lại thẻ cho NH trong vòng 01 ngày làm việc kể từ thời điểm NH tiếp nhận tra soát lần đầu của chủ thẻ tại Call Center/ĐVKD. Khi nhận bàn giao Thẻ từ chủ thẻ, NH sẽ lập Biên bản thu hồi Thẻ có xác nhận của chủ thẻ, đồng thời ghi rõ ngày, giờ nhận bàn giao Thẻ từ chủ thẻ. Quy định về thời gian giao nộp lại Thẻ của chủ thẻ cho NH có thể được thay đổi trong từng thời kỳ.
 

Trong trường hợp chủ thẻ không thể giao nộp lại thẻ theo thời hạn nêu trên vì chủ thẻ đang ở khoảng cách địa lý quá xa so với địa điểm giao dịch gần nhất của NH nhưng chủ thẻ xuất trình tại NH các văn bản chứng minh hợp lý về khoảng cách địa lý này thì NH vẫn tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại của chủ thẻ nếu yêu cầu tra soát, khiếu nại này hợp lệ và trong thời hạn quy định.
 

Trong trường hợp tại thời điểm phát sinh giao dịch, nếu chủ thẻ đang cư trú tại quốc gia khác với quốc gia phát sinh giao dịch nghi ngờ gian lận, giả mạo, chủ thẻ được yêu cầu cung cấp bản sao Hộ chiếu (nếu có) và/hoặc chứng từ khác chứng minh chủ thẻ không tham gia hoặc hưởng lợi từ giao dịch gian lận, giả mạo trong thời hạn tra soát, khiếu nại theo quy định.
 

Trong trường hợp NH từ chối xử lý tra soát, khiếu nại thì KH/chủ thẻ vẫn có nghĩa vụ thực hiện thanh toán toàn bộ số tiền của các giao dịch phát sinh cho NH."

14. Thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại của Ngân hàng

  • Đối với TK: NH sẽ trả lời tra soát, khiếu nại giao dịch của KH trong vòng tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày NH nhận được yêu cầu tra soát, khiếu nại hợp lệ của KH về việc sử dụng TK. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho KH, NH sẽ thực hiện bồi hoàn những tổn thất mà KH được hưởng cho KH theo thỏa thuận tại Bản Điều khoản này và quy định của pháp luật. Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, NH sẽ thỏa thuận với KH về phương án xử lý tra soát, khiếu nại.
  • Đối với thẻ có BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp: NH sẽ trả lời tra soát, khiếu nại giao dịch của chủ thẻ trong vòng tối đa 07 ngày làm việc đối với giao dịch thực hiện tại nội mạng VIB và 10 ngày làm việc đối với giao dịch ngoại mạng làm việc kể từ ngày NH nhận được yêu cầu tra soát, khiếu nại hợp lệ lần đầu của chủ thẻ.
  • Đối với thẻ có BIN do TCTQT cấp: NH sẽ trả lời tra soát, khiếu nại giao dịch của chủ thẻ trong vòng tối đa 45 ngày cho 1 lần ra soát, khiếu nại kể từ ngày NH nhận được yêu cầu tra soát, khiếu nại hợp lệ của chủ thẻ.

15. Phí và việc thay đổi về phí

Các biểu phí dịch vụ Tài khoản, Thẻ và dịch vụ khác tại NH được công bố và niêm yết công khai trong từng thời kỳ trên website hoặc tại các địa điểm giao dịch của NH. NH có toàn quyền thay đổi các biểu phí dịch vụ tại từng thời điểm mà NH cho là phù hợp (“Biểu phí dịch vụ Sửa đổi”). NH sẽ thông báo đến KH/chủ thẻ bằng một trong các hình thức: (i) gửi thông báo bằng văn bản hoặc email hoặc SMS tới địa chỉ KH/chủ thẻ đã đăng ký với NH hoặc (ii) niêm yết tại các địa điểm giao dịch của NH, hoặc (iii) hiển thị, công bố công khai trên website của NH, hoặc (iv) gửi tin nhắn qua hệ thống dịch vụ hoặc (v) theo hình thức khác do NH quyết định không trái quy định pháp luật. Biểu phí dịch vụ Sửa đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo của NH nhưng không sớm hơn 10 ngày kể từ ngày thông báo của NH.
 

Nếu KH/chủ thẻ không đồng ý với Biểu phí dịch vụ Sửa đổi này, KH/chủ thẻ có thể chấm dứt sử dụng dịch vụ trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo của NH. Trong trường hợp KH/chủ thẻ không chấm dứt sử dụng dịch vụ, KH/chủ thẻ xác nhận và đồng ý rằng: KH/chủ thẻ sẽ được xem là đã chấp nhận Biểu phí dịch vụ Sửa đổi này.

16. Thay đổi nội dung các điều khoản, điều kiện

Tại đây, KH/chủ thẻ đồng ý rằng: NH có quyền thay đổi các điều khoản của Bản Điều khoản này (“Bản Điều khoản Sửa đổi). NH sẽ thông báo đến KH/chủ thẻ bằng hình thức: (i) gửi thông báo bằng văn bản hoặc email hoặc SMS tới địa chỉ KH/chủ thẻ đã đăng ký với NH hoặc (ii) niêm yết tại các địa điểm giao dịch của NH, hoặc (iii) hiển thị, công bố công khai trên website của NH, hoặc (iv) gửi tin nhắn qua hệ thống dịch vụ hoặc (v) theo hình thức khác do NH quyết định không trái quy định pháp luật. Bản Điều khoản Sửa đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo của NH nhưng không sớm hơn 15 ngày kể từ ngày thông báo của NH.
 

Nếu KH/chủ thẻ không đồng ý với Bản Điều khoản Sửa đổi này, KH/chủ thẻ có thể chấm dứt Thỏa thuận mở, sử dụng TK và dịch vụ và tất cả các ưu đãi, dịch vụ liên quan tại NH trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông báo của NH. Trong trường hợp KH/chủ thẻ không chấm dứt Thỏa thuận mở, sử dụng TK và dịch vụ tại NH, KH/chủ thẻ xác nhận và đồng ý rằng: KH/chủ thẻ sẽ được xem là đã chấp nhận Bản Điều khoản Sửa đổi này. Việc KH/chủ thẻ tiếp tục sử dụng TK, thẻ và các dịch vụ EBanking của VIB sau thời điểm Bản Điều khoản Sửa đổi có hiệu lực sẽ là bằng chứng sau cùng cho việc KH/chủ thẻ đã chấp nhận chịu sự ràng buộc bởi các sửa đổi này.
 

KH/chủ thẻ có trách nhiệm theo dõi, cập nhật các quy định, quy trình, nội dung về dịch vụ và Bản Điều khoản này; đồng thời, duy trì các phương tiện, công cụ, địa chỉ để tiếp nhận thông tin do NH thông báo.

17. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp

Hai bên cam kết nghiêm chỉnh thực hiện nội dung Bản Điều khoản này và các Bản sửa đổi, bổ sung, phụ lục đính kèm (nếu có). Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết bằng thương lượng và hòa giải. Trường hợp thương lượng hoặc hòa giải không thành thì một trong hai bên có quyền đưa vụ tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

Z7_IQGAHH801P3AE06S5KAJR43SQ2

Bạn còn thắc mắc về sản phẩm?

Hãy để chúng tôi giúp bạn

Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32FV6

Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32FN1