Bạn còn thắc mắc về sản phẩm?
Hãy để chúng tôi giúp bạn
Hiệu lực từ ngày 19/07/2024
Biểu phí bên dưới đã bao gồm VAT, trừ các phí thuộc đối tượng miễn VAT theo quy định từng thời kỳ
Phí phát hành Thẻ | Miễn phí |
Phí phát hành (Trong trường hợp thẻ đã đóng và được phát hành lại trong vòng 3 tháng; phát hành từ Thẻ thứ 02 trở đi(*) | 110.000 VNĐ |
Phí duy trì Thẻ | 20.000 VNĐ/tháng |
Phí truy vấn số dư/in sao kê giao dịch (trong hệ thống) | Miễn phí |
Phí truy vấn số dư/in sao kê giao dịch (ngoài hệ thống) | 5.500 VNĐ/lần |
Phí rút tiền (ngoài hệ thống - trong nước) | 10.000 VNĐ/lần |
Phí rút tiền (ngoài hệ thống - nước ngoài) | 4%/số tiền rút (Tối thiểu 50,000/lần) |
Phí quản lý giao dịch ngoại tệ (không thu VAT) | 3% số tiền giao dịch (TT: 10.000 VNĐ/lần) |
Phí quản lý giao dịch đồng Việt Nam ở nước ngoài | 1.1% (tối thiểu: 10.000 VNĐ) |
Phí thay thế thẻ | Miễn phí |
Phí gia hạn thẻ | Miễn phí |
Phí thay thế thẻ mất cắp/thất lạc | 200.000 VNĐ/thẻ/lần |
Phí cấp lại pin | 50.000 VNĐ/thẻ/lần |
Phí chọn số thẻ | 200.000 VNĐ/thẻ/lần |
Phí khiếu nại sai | 200.000 VNĐ/giao dịch |
Phí phát hành/thay thế thẻ nhanh | Miễn phí |
Dịch vụ nhận tiền qua thẻ quốc tế Visa Direct | 50.000 VNĐ/lần |
Phí dịch vụ đặc biệt(*) | 500.000 VNĐ/Giao dịch |
(*) Thu phí khi yêu cầu tra soát từ 2 giao dịch trở đi.
Quốc tịch | Người Việt Nam Người nước ngoài có thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên (tính từ ngày để nghị mở thẻ) |
Địa chỉ cư trú/làm việc | Việt Nam |
Độ tuổi | Từ 15 tuổi trở lên |
Hồ sơ nhân thân |
Người Việt Nam: Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu. Người nước ngoài: Hộ chiếu/Thị thực/Giấy chứng nhận tạm trú/Hợp đồng lao động/Các giấy tờ khác chứng minh thời hạn cư trú tại Việt Nam |
Giao dịch tài chính(*) | 50 lần/ngày |
Số tiền/lần | Tùy thuộc vào cài đặt tại ATM Tối đa 10.000.000 VNĐ/lần |
Số tiền/ngày | 100.000.000 VNĐ (trong nước) 30.000.000 VNĐ (ngoài nước)(**) |
Số tiền/lần | Tối đa 200 triệu VNĐ |
Số tiền/ngày | Toàn bộ số dư tài khoản |
Số tiền/lần | Tối đa 200 triệu VNĐ |
Số tiền/ngày | Toàn bộ số dư tài khoản |
Chú ý
(*) Số lần giao dịch được tính bao gồm giao dịch ứng/rút tiền mặt, thanh toán tại POS, thanh toán qua Internet và chuyển khoản qua ATM.
(**) Hạn mức tính theo giá trị quy đổi khi về hệ thống quản lý thẻ VIB và bao gồm cả phí rút tiền mặt và phí chuyển đổi chi tiêu ngoại tệ.
Trước khi đăng ký phát hành và sử dụng Thẻ, xin vui lòng đọc cẩn thận Bản Điều Khoản Và Điều Kiện Phát hành và Sử Dụng Thẻ ghi nợ (“Thẻ thanh toán toàn cầu VIB”) (“Bản Điều Khoản”) được quy định dưới đây. Khi đề nghị phát hành và sử dụng Thẻ thanh toán toàn cầu VIB (bao gồm cả việc đăng ký/ký vào Đề nghị phát hành Thẻ thanh toán toàn cầu VIB, kích hoạt Thẻ mới, mở khóa Thẻ, sử dụng Thẻ sau khi Thẻ được gia hạn, hoặc được cấp lại) có nghĩa là Quý Khách đã chấp nhận các điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây và chịu sự ràng buộc bởi các điều khoản và điều kiện đó. Bản Điều Khoản này cùng với Đề nghị phát hành Thẻ thanh toán toàn cầu VIB, Thông báo chấp thuận phát hành Thẻ thanh toán toàn cầu VIB, giấy yêu cầu cung cấp dịch vụ Thẻ thanh toán toàn cầu VIB, các văn bản, xác nhận, cam kết khác mà Chủ Thẻ ký với VIB liên quan đến Thẻ thanh toán toàn cầu VIB tạo thành hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ ràng buộc về mặt pháp lý và có hiệu lực giữa Chủ Thẻ và VIB theo thỏa thuận tại Đề nghị phát hành Thẻ thanh toán toàn cầu VIB.
Thẻ thanh toán toàn cầu VIB (“Thẻ”) được Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (“VIB”) phát hành, cho phép Chủ Thẻ thực hiện Giao Dịch Thẻ trong phạm vi số dư được phép sử dụng (“Số Dư Khả Dụng”) trên tài khoản thanh toán liên kết với Thẻ của Chủ Thẻ mở tại VIB (“Tài Khoản Thẻ”).
Thông báo chấp thuận phát hành Thẻ bao gồm các thông tin về tên Chủ Thẻ, loại Thẻ và các thông tin khác theo quy định của VIB trong từng thời kỳ, sẽ được VIB thông báo tới Chủ Thẻ tại thời điểm Chủ Thẻ được VIB chấp thuận phát hành Thẻ thanh toán toàn cầu VIB.
2.1 Chủ Thẻ phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, tài liệu, dữ liệu cần thiết theo yêu cầu của VIB nhằm xác minh, nhận biết Chủ Thẻ khi đăng ký phát hành và sử dụng thẻ và trong quá trình sử dụng thẻ, Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin, tài liệu, dữ liệu mà mình cung cấp.
2.2 Chủ Thẻ (1) phải ký vào dải chữ ký ở mặt sau Thẻ ngay lập tức khi nhận được Thẻ, (2) không được phép cho bất kỳ người nào sử dụng Thẻ, (3) luôn luôn phải bảo quản Thẻ, bảo mật mã số xác định Chủ Thẻ (“PIN”), các mã số xác nhận Chủ Thẻ khác, các thông tin Thẻ, thông tin giao dịch, (4) không để lộ thông tin Thẻ.
2.3 Sau khi VIB phát hành Thẻ: (i) nếu Chủ Thẻ kích hoạt Thẻ trước khi nhận được Thẻ vật lý bằng việc thực hiện truy vấn thông tin Thẻ và thực hiện kích hoạt Thẻ qua phần mềm ứng dụng cung cấp dịch vụ trực tuyến của VIB (“MyVIB”): trong trường hợp này, Chủ Thẻ chỉ được phép thực hiện các giao dịch thương mại điện tử trong Hạn Mức Giao Dịch; Sau khi nhận Thẻ vật lý, Chủ thẻ cần đăng nhập vào MyVIB để bật các tính năng thực hiện các giao dịch khác thuộc Giao Dịch Thẻ; hoặc (ii) nếu Chủ Thẻ kích hoạt Thẻ sau khi nhận được Thẻ vật lý bằng việc thực hiện kích hoạt Thẻ qua MyVIB hoặc Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 theo số điện thoại được cập nhật trên website chính thức của VIB, và sau khi Thẻ được kích hoạt: trong trường hợp này, Chủ Thẻ được thực hiện các Giao Dịch Thẻ.
2.4 Chủ Thẻ (i) trực tiếp đến VIB nhận Thẻ/mã PIN và cùng VIB ký Biên bản giao nhận Thẻ/mã PIN nếu Chủ Thẻ đăng ký nhận Thẻ/mã PIN tại VIB hoặc (ii) nhận Thẻ/mã PIN tại địa chỉ đăng ký thông qua Đơn vị chuyển phát mà VIB hợp tác từng thời kỳ. Chủ Thẻ phải đến nhận Thẻ trong vòng 90 ngày kể từ ngày VIB phát hành Thẻ (đối với Thẻ đăng ký phát hành và nhận Thẻ tại Chi Nhánh, đơn vị kinh doanh bất kỳ của VIB) hoặc Chủ Thẻ nhận Thẻ tại địa chỉ đăng ký nhận Thẻ (đối với Thẻ phát hành qua phương thức điện tử).
2.5 Chủ Thẻ cần thực hiện đổi mã PIN tại máy giao dich tự động của VIB (ATM) hoặc trên MyVIB khi sử dụng Thẻ lần đầu tiên hoặc khi nhận được mã PIN cấp lại.
2.6 Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm về tất cả các Giao Dịch Thẻ, các khoản phí, Các Khoản Cần Phải Thanh Toán quy định dưới đây mà không bị ảnh hưởng bởi việc chấm dứt của Bản Điều Khoản này.
2.7 Chủ Thẻ chỉ được thực hiện Giao Dịch Thẻ bằng phương tiện điện tử khi Chủ Thẻ đã hoàn thành việc đối chiếu đảm bảo khớp đúng giấy tờ tùy thân và thông tin sinh trắc học của Chủ Thẻ đáp ứng quy định của pháp luật và quy định của VIB trong từng thời kỳ.
2.7.1 Chủ Thẻ không cài đặt ứng dụng hoặc truy cập đường dẫn (link) không rõ nguồn gốc và không cấp quyền trợ năng (Accessibility) cho ứng dụng.
3.1 Hạn Mức Khả Dụng: Là số tiền tối đa Chủ Thẻ được phép chi tiêu tại một thời điểm bất kỳ. Hạn Mức Khả Dụng bằng Số Dư Khả Dụng của Tài Khoản Thẻ.
3.2 Hạn Mức Giao Dịch: Mỗi Thẻ được cấp một hạn mức đối với từng loại giao dịch bao gồm giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt và các hình thức giao dịch khác (“Giao Dịch Thẻ”) do VIB toàn quyền quyết định tại từng thời kỳ.
3.2.1 Chủ Thẻ chủ động điều chỉnh Hạn Mức Giao Dịch trong ngày và Hạn Mức Giao Dịch trực tuyến trong ngày theo nhu cầu chi tiêu và thực hiện khóa trên MyVIB khi không có nhu cầu sử dụng..
4.1 Giao dịch rút tiền mặt là giao dịch mà Chủ Thẻ nhận được tiền mặt tại ATM và/hoặc các phương thức khác phù hợp theo quy định của pháp luật.
4.2 Với các giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, VIB không có trách nhiệm về phương thức cung cấp hàng hóa/dịch vụ hoặc bất kỳ sự từ chối nào của đơn vị chấp nhận Thẻ (“ĐVCNT”) (trừ những lỗi về kỹ thuật liên quan đến việc sử dụng Thẻ). VIB cũng sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hàng hóa hay dịch vụ nào được cung cấp cho Chủ Thẻ theo bất kỳ cách thức nào. Khiếu nại của Chủ Thẻ đối với ĐVCNT sẽ không làm cho Chủ Thẻ được giải phóng khỏi các nghĩa vụ đối với VIB theo Bản Điều Khoản này. VIB có quyền thay đổi hoặc chấm dứt bất kỳ thỏa thuận nào với Chủ Thẻ trong trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa Chủ Thẻ và ĐVCNT.
4.3 Tất cả các Giao Dịch Thẻ được thực hiện bằng các loại tiền tệ không phải đồng Việt Nam, các Giao Dịch Thẻ sẽ được ghi nợ tạm tính vào Tài Khoản Thẻ sau khi quy đổi giá trị Giao Dịch Thẻ sang đồng Việt Nam được xác định theo tỷ giá hối đoái do VIB quy định từng thời kỳ tại ngày thực hiện Giao Dịch Thẻ cộng thêm (i) các phí liên quan mà VIB quy định trong biểu phí dịch vụ Thẻ (bao gồm nhưng không giới hạn: phí rút tiền mặt ngoài hệ thống tại nước ngoài, phí quản lý giao dịch ngoại tệ) và (ii) khoản chênh lệch tỷ giá VIB ước tính (giữa ngày thực hiện Giao Dịch Thẻ và ngày VIB thực thanh toán giá trị Giao Dịch Thẻ cho Tổ chức Thẻ Quốc Tế (TCTQT)) (“Khoản Ghi Nợ Tạm Tính”). Giá trị Giao Dịch Thẻ sẽ được quy đổi lại theo tỷ giá do VIB quy định từng thời kỳ tại ngày thực thanh toán, khoản tiền chênh lệch (nếu có) sẽ được ghi có vào Tài Khoản Thẻ.
Việc quy đổi sang đồng Việt Nam trong trường hợp Giao Dịch Thẻ được thực hiện bằng các loại tiền tệ không phải đồng Việt Nam được thực hiện theo từng trường hợp như sau: (i) Giao Dịch Thẻ được thực hiện bằng Đô-la Mỹ sẽ được quy đổi sang đồng Việt Nam; (ii) Giao Dịch Thẻ được thực hiện bằng tất cả các loại tiền tệ không phải là Đô-la Mỹ hoặc đồng Việt Nam sẽ được quy đổi trực tiếp sang đồng Việt Nam hoặc trước tiên quy đổi sang Đô-la Mỹ và sau đó sang đồng Việt Nam theo quy định của VIB.
4.4 Giao Dịch Thẻ được chọn thực hiện bằng đồng Việt Nam tại các ĐVCNT tại nước ngoài hoặc tại các ĐVCNT được quản lý bởi các đơn vị nước ngoài thì Giao Dịch Thẻ đó sẽ được ghi nợ tạm tính vào Tài Khoản Thẻ sau khi quy đổi giá trị Giao Dịch Thẻ sang đồng Việt Nam được xác định theo tỷ giá hối đoái do VIB quy định từng thời kỳ tại ngày thực hiện Giao Dịch Thẻ cộng thêm (i) các phí liên quan mà VIB quy định trong biểu phí dịch vụ Thẻ (bao gồm nhưng không giới hạn: Phí quản lý giao dịch ngoại tệ) và (ii) khoản chênh lệch tỷ giá VIB ước tính (giữa ngày thực hiện Giao Dịch Thẻ và ngày VIB thực thanh toán giá trị Giao Dịch Thẻ cho TCTQT)(“Khoản Ghi Nợ Tạm Tính”). Giá trị Giao Dịch Thẻ sẽ được quy đổi lại theo tỷ giá do VIB quy định từng thời kỳ tại ngày thực thanh toán, khoản tiền chênh lệch (nếu có) sẽ được ghi có vào Tài Khoản Thẻ.
4.5 Chủ Thẻ không được phép sử dụng Thẻ vào các mục đích không đúng quy định pháp luật.
4.5.1 Chủ thẻ không được sử dụng Thẻ thực hiện các giao dịch thanh toán tại các website ở nước ngoài không phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam (như: mua, bán ngoại hối; cổ phiếu; tiền ảo; đánh bạc; cá độ…);
4.5.2 Chủ thẻ không được sử dụng Thẻ cho các mục đích lừa đảo, gian lận hoặc mục đích, các hoạt động bất hợp pháp khác.
4.5.3 Chủ Thẻ chịu trách nhiệm đăng ký dịch vụ SMS Banking và MyVIB khi phát hành Thẻ để kịp thời quản lý các Giao Dịch Thẻ của Chủ Thẻ và thực hiện các Giao Dịch Thẻ trực tuyến. Chủ Thẻ chịu trách nhiệm nếu không thông báo ngay cho VIB khi Chủ Thẻ không sử dụng Thẻ mà vẫn nhận được tin nhắn về các giao dịch thẻ trừ trường hợp lỗi xác định phát sinh từ VIB.
Tùy từng thời điểm, VIB có thể giới thiệu cho các Chủ Thẻ các sản phẩm, dịch vụ mới hoặc các hỗ trợ kèm theo để đáp ứng yêu cầu của Chủ Thẻ, bao gồm nhưng không giới hạn như yêu cầu mở/khóa Thẻ, thay đổi thông tin, mở/khóa giao dịch Thẻ bằng thương mại điện tử, cấp lại Thẻ/mã PIN, , dịch vụ hỗ trợ Chủ Thẻ tự động cập nhật thông tin Thẻ trên các trang web/ứng dụng sau khi thay đổi loại hình sản phẩm Thẻ/thay thế/gia hạn Thẻ và bất kỳ dịch vụ nào khác. Chủ Thẻ có thể liên hệ với VIB để tìm hiểu thêm cách thức sử dụng hoặc cách thức thiết lập yêu cầu cho các dịch vụ này. Chủ Thẻ cần tiến hành các thủ tục và nộp các tài liệu liên quan để đăng ký các dịch vụ nêu trên theo quy định của VIB qua từng thời kỳ.
Các sản phẩm, dịch vụ mới được điều chỉnh bởi các điều khoản cụ thể đối với các sản phẩm, dịch vụ đó. Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa các điều khoản cụ thể đó với các điều khoản tại Bản Điều Khoản này thì các điều khoản cụ thể đối với các sản phẩm, dịch vụ đó sẽ được áp dụng
6.1 Trong trường hợp Thẻ và/hoặc số PIN bị mất, đánh cắp, bị lộ thông tin hoặc bị lợi dụng để thực hiện các giao dịch gian lận, giả mạo (gọi chung là “Thẻ Bị Lợi Dụng”), Chủ Thẻ phải thông báo ngay cho Chi nhánh, đơn vị kinh doanh bất kỳ của VIB bằng văn bản hoặc thông báo bằng cuộc gọi từ số điện thoại được đăng ký tại VIB của Chủ Thẻ đến Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 theo số điện thoại được cập nhật trên website chính thức của VIB. Sau khi thông báo, Chủ Thẻ phải chính thức xác nhận lại thông báo này bằng văn bản cho VIB. VIB sẽ xác nhận việc đã xử lý thông báo nhận được từ Chủ Thẻ bằng văn bản, hoặc thư điện tử, hoặc qua điện thoại từ Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 hoặc bất kỳ hình thức nào mà VIB cho là phù hợp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VIB nhận được thông báo của Chủ Thẻ.
6.2 Trường hợp Thẻ Bị Lợi Dụng trước khi VIB thực hiện khóa Thẻ (thời điểm khóa thẻ sẽ được nêu trong xác nhận theo Điều 6.1 về việc đã xử lý thông báo nhận được từ Chủ Thẻ), Chủ Thẻ phải hoàn toàn chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại do việc để Thẻ Bị Lợi Dụng gây ra. Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng: Chủ Thẻ trước hết vẫn có trách nhiệm thanh toán cho VIB tất cả số tiền phí, tổng giá trị giao dịch của các Giao Dịch Thẻ được thực hiện bởi Thẻ Bị Lợi Dụng trước khi VIB thực hiện khóa Thẻ vào ngày do VIB toàn quyền quyết định.
6.3 Trường hợp Thẻ Bị Lợi Dụng sau khi VIB thực hiện khóa Thẻ (thời điểm khóa thẻ sẽ được nêu trong xác nhận theo Điều 6.1 về việc đã xử lý thông báo nhận được từ Chủ Thẻ) , VIB có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho Chủ Thẻ do để Thẻ Bị Lợi Dụng xảy ra sau thời điểm VIB khóa Thẻ.
7.1 Yêu cầu tra soát, khiếu nại liên quan đến Thẻ (nếu có) được tiếp nhận tại Chi nhánh, đơn vị kinh doanh bất kỳ của VIB hoặc qua Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 theo số điện thoại được cập nhật trên website chính thức của VIB. Trường hợp Chủ Thẻ yêu cầu tra soát, khiếu nại với lý do nghi ngờ không thực hiện hoặc không thực hiện giao dịch qua Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7, Chủ Thẻ phải bổ sung Đơn đề nghị tra soát, khiếu nại trong vòng (05) năm ngày làm việc.
7.2 Trường hợp Chủ Thẻ ủy quyền cho người khác đề nghị tra soát, khiếu nại, Chủ Thẻ thực hiện theo quy định của pháp luật về ủy quyền và phù hợp với Bản Chấp Thuận này.
7.3 Các yêu cầu tra soát, khiếu nại liên quan đến Giao Dịch Thẻ phải tuân thủ các quy định của VIB và TCTQT mà Thẻ mang thương hiệu. VIB và Chủ Thẻ khi giải quyết tra soát, khiếu nại sẽ bị ràng buộc bởi kết quả tra soát, khiếu nại và chịu sự điều chỉnh bởi các quy định này.
7.4 Chủ Thẻ phải giao nộp lại Thẻ vật lý cho VIB trong thời hạn một ngày làm việc kể từ thời điểm VIB tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại lần đầu liên quan tới các giao dịch nghi ngờ gian lận, giả mạo (bao gồm nhưng không giới hạn: giao dịch bằng Thẻ giảvà/hoặc trường hợp khác VIB có yêu cầu.
7.5 Để yêu cầu tra soát, khiếu nại, Chủ Thẻ có trách nhiệm cung cấp cho VIB các thông tin, tài liệu sau:
Đối với trường hợp yêu cầu tra soát, khiếu nại giao dịch gian lận, giả mạo mà Chủ Thẻ phải giao nộp lại Thẻ cho VIB: (i) Biên bản thu hồi Thẻ hoặc chứng từ chứng minh Chủ Thẻ đang giữ Thẻ tại thời điểm yêu cầu tra soát, khiếu nại và chưa thể giao nộp Thẻ do đang ở khoảng cách địa lý quá xa so với địa điểm giao dịch gần nhất của VIB; và (ii) bản sao Hộ chiếu trong trường hợp tại thời điểm phát sinh giao dịch, quốc gia Chủ Thẻ cư trú khác với quốc gia phát sinh giao dịch nghi ngờ gian lận, giả mạo và/hoặc chứng từ chứng minh Chủ Thẻ không tham gia giao dịch. Trong trường hợp Chủ Thẻ đang ở nước ngoài, chứng từ chứng minh Chủ Thẻ không thể giao nộp Thẻ trong thời gian quy định bao gồm nhưng không giới hạn: Bản scan gửi bằng email/bản chụp ảnh gửi bằng điện thoại hình ảnh mặt trước của Thẻ và trang hộ chiếu thể hiện ngày nhập cảnh có dấu của Hải quan nước mà Chủ Thẻ nhập cảnh; hoặc bản fax có hình ảnh mặt trước của Thẻ và có ghi nhận số fax mang mã số quốc gia mà Chủ Thẻ đang cư trú. Thời gian cung cấp các loại chứng từ này là một ngày làm việc kể từ thời điểm VIB tiếp nhận tra soát, khiếu nại lần đầu khi phát sinh yêu cầu tra soát/khiếu nại đó.
7.6 Thời hạn Chủ Thẻ được quyền đề nghị tra soát, khiếu nại không vượt quá 60 ngày lịch kể từ ngày phát sinh Giao Dịch Thẻ đề nghị tra soát, khiếu nại; từ lần thứ hai trở đi là 05 ngày làm việc kể từ ngày VIB thông báo kết quả tra soát, xử lý khiếu nại cho Chủ Thẻ. VIB sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu Chủ Thẻ yêu cầu tra soát, khiếu nại quá thời hạn trên.
Thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại tối đa không quá (i) 05 ngày làm việc/lần tra soát đối với giao dịch tại ATM của VIB hoặc (ii) 55 ngày lịch/lần tra soát (hoặc một thời hạn khác theo quy định của TCTQT tại từng thời kỳ) đối với các giao dịch yêu cầu tra soát, khiếu nại còn lại bao gồm Giao Dịch Thẻ được thực hiện trên thiết bị chấp nhận Thẻ của ngân hàng khác kể từ thời điểm tất cả các điều kiện sau đều được đáp ứng: (i) VIB tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại; (ii) Chủ Thẻ cung cấp đầy đủ chứng từ theo yêu cầu của VIB; (iii) Giao Dịch Thẻ đã ghi nhận trên sao kê của Chủ Thẻ; và (iv) số tiền tạm ứng nêu tại Điều 7.10 đã ghi Có vào Tài Khoản Thẻ nếu tra soát, khiếu nại giải quyết qua Trọng tài quốc tế.
7.7 Trường hợp tổn thất phát sinh không do lỗi của Chủ Thẻ và/hoặc không thuộc các trường hợp Giới Hạn Nghĩa Vụ Của VIB tại Bản Điều Khoản, căn cứ theo kết quả tra soát, xử lý khiếu nại, VIB sẽ bồi hoàn cho Chủ Thẻ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VIB thông báo kết quả tra soát, xử lý khiếu nại cho Chủ Thẻ. Trường hợp hết thời hạn xử lý yêu cầu tra soát, khiếu nại mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc về bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, VIB sẽ thỏa thuận với Chủ Thẻ phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
7.8 Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, VIB sẽ thực hiện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn); đồng thời, thông báo bằng văn bản cho Chủ Thẻ về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày VIB nhận kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, VIB sẽ thực hiện thỏa thuận với Chủ Thẻ về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
7.9 Chủ Thẻ phải thanh toán phí khiếu nại sai theo biểu phí của VIB trong trường hợp Chủ Thẻ yêu cầu tra soát, khiếu nại sai. Phí khiếu nại sai được áp dụng khi VIB nhận được kết quả tra soát, khiếu nại giao dịch của Chủ Thẻ từ TCTQT kết luận tra soát, khiếu nại của Chủ Thẻ là không hợp lệ (đối với giao dịch trên hệ thống chấp nhận Thẻ của ngân hàng khác) hoặc ghi nhận tại hệ thống VIB là không hợp lệ (đối với giao dịch trên hệ thống chấp nhận Thẻ của VIB).
7.10 Chủ Thẻ chịu trách nhiệm thanh toán số tiền của Giao Dịch Thẻ tranh chấp, các khoản phí phát sinh theo quy định của TCTQT và các phí, chi phí mà VIB phải chịu (“Các Khoản Phải Trả”) khi tranh chấp được đưa ra Trọng tài quốc tế và được phán quyết Chủ Thẻ thua kiện. Để đảm bảo trách nhiệm thanh toán Các Khoản Phải Trả của Chủ Thẻ đối với các Giao Dịch Thẻ được đưa ra Trọng tài quốc tế, Chủ Thẻ đồng ý chuyển số tiền tạm tính theo thông báo của VIB tại các bước xử lý nghiệp vụ tra soát, khiếu nại vào Tài Khoản Thẻ và duy trì số tiền tạm tính này trên Tài Khoản Thẻ trong suốt thời gian xử lý tranh chấp để thanh toán Các Khoản Phải Trả. Ngay khi số tiền tạm tính được ghi Có vào Tài Khoản Thẻ, Chủ Thẻ, bằng Bản Điều Khoản này, đề nghị và đồng ý VIB có quyền thực hiện phong tỏa số tiền tạm ứng này trong thời gian Trọng tài quốc tế giải quyết tranh chấp. Trường hợp Trọng tài quốc tế phán quyết Chủ Thẻ thua kiện, Chủ Thẻ, bằng Bản Điều Khoản này, ủy quyền vô điều kiện và không hủy ngang cho VIB có quyền tự động ghi nợ Tài Khoản Thẻ để thanh toán Các Khoản Phải Trả. Việc Chủ Thẻ không chuyển số tiền tạm ứng theo đúng số tiền và thời hạn thông báo của VIB được hiểu rằng Chủ Thẻ rút lại yêu cầu tra soát, khiếu nại đối với Giao Dịch Thẻ tranh chấp và VIB sẽ ngừng xử lý yêu cầu tra soát, khiếu nại của Chủ Thẻ.
7.11 Nếu Chủ Thẻ không đồng ý với kết quả tra soát, giải quyết khiếu nại do VIB thông báo thì việc tra soát, khiếu nại được giải quyết theo quy định của pháp luật.
7.12 VIB có quyền từ chối các yêu cầu tra soát, khiếu nại liên quan đến Thẻ sau thời hạn yêu cầu tra soát khiếu nại nêu trên. Đồng thời, VIB được quyền từ chối tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại các Giao Dịch Thẻ có giá trị nhỏ hơn 25 USD (bằng chữ: hai mươi lăm Đô la Mỹ) hoặc giá trị tương đương tại các ĐVCNT thuộc loại hình du lịch và giải trí theo quy định của các TCTQT trong từng thời kỳ (như: Hàng không, dịch vụ thuê xe, đi tàu biển, đi tàu hoả, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, đại lý du lịch,…) và các Giao Dịch Thẻ có giá trị nhỏ hơn 10 USD (bằng chữ: mười Đô la Mỹ) hoặc giá trị tương đương tại các ĐVCNT thuộc loại hình khác. Chủ Thẻ có nghĩa vụ thực hiện thanh toán toàn bộ số tiền của các giao dịch này bao gồm tất cả các khoản phí liên quan và chịu trách nhiệm về bất kì tổn thất hay thiệt hại (nếu có) phát sinh hoặc có liên quan đến các giao dịch này.
7.13 VIB sẽ thông báo kết quả tra soát, xử lý khiếu nại tới Chủ Thẻ bằng văn bản, hoặc thư điện tử, hoặc qua điện thoại từ Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 hoặc bất kỳ hình thức nào mà VIB cho là phù hợp.
8.1 Thẻ bị khóa theo Điều 11 của Bản Điều Khoản này;
8.2 Thẻ hết hạn sử dụng hoặc bị yêu cầu hủy hiệu lực từ Chủ Thẻ/ VIB;
8.3 Thẻ giả hoặc có liên quan đến giao dịch gian lận, giả mạo, giao dịch khống tại ĐVCNT và các giao dịch bị cấm theo quy định pháp luật về thanh toán không dùng tiền mặt;
8.4 Thẻ đã được Chủ Thẻ thông báo bị mất;
8.5 Thẻ vật lý bị lỗi Chip hoặc dải từ;
8.6 Thiết bị hoặc tổ chức thanh toán Thẻ không kết nối thành công được với VIB;
8.7 Thẻ nhập sai mã PIN;
8.8 Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
8.9 Thẻ thực hiện giao dịch bằng phương tiện điện tử khi đang bị khóa chức năng giao dịch bằng phương tiện điện tử;
8.10 Chủ Thẻ chưa cung cấp đầy đủ thông tin và/hoặc cung cấp thông tin xác thực giao dịch (CVC và/hoặc OTP ) không chính xác và/hoặc thông tin sinh trắc học của Chủ Thẻ không khớp đúng khi thực hiện giao dịch bằng phương tiện điện tử;
8.11 Hạn mức Khả Dụng không đủ chi trả khoản thanh toán. Quy định tại điều này không áp dụng đối với Giao Dịch Thẻ chưa được hạch toán ngay tại thời điểm sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ theo quy định của TCTQT;
8.12 Giá trị của Giao Dịch Thẻ vượt quá hạn mức giao dịch/lần, số lần giao dịch/ngày, hạn mức giao dịch/ngày theo quy định VIB (nếu có);
8.13 Chủ Thẻ vi phạm các quy định của VIB, Tổ chức thanh toán thẻ, Ngân hàng thanh toán thẻ hoặc các thỏa thuận giữa Chủ Thẻ với VIB;
8.14 Trường hợp tạm dừng Giao Dịch Thẻ theo Điều 12 của Bản Điều Khoản này;
8.15 Trường hợp khác theo quy định của VIB.
Chủ Thẻ đồng ý trả cho VIB phí phát hành, phí duy trì để duy trì Thẻ, và các loại phí khác theo quy định tại biểu phí của VIB tại từng thời kỳ. Các khoản phí này sẽ được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ ngay khi Thẻ được phát hành kể cả trường hợp Thẻ chưa được kích hoạt và không được hoàn trả lại.
Nếu VIB phải chịu bất kỳ chi phí pháp lý hoặc chi phí khác (là khoản tiền hợp lý để khiếu nại, khiếu kiện, thu lại, thu hồi nhằm mục đích lấy lại được bất kỳ khoản tiền nào mà Chủ Thẻ phải trả theo Bản Điều Khoản này) hoặc các chi phí để thực hiện các biện pháp khắc phục do Chủ Thẻ không thực hiện hoặc không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của Bản Điều Khoản này, Chủ Thẻ phải bồi hoàn cho VIB ngay khi VIB yêu cầu bồi hoàn các khoản chi phí này. Nếu Chủ Thẻ không hoàn trả những khoản phí này, VIB có quyền tiếp tục tính tiền lãi trên khoản tiền không được hoàn trả theo mức lãi suất được quy định trong Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ được áp dụng tại thời điểm đó.
Khoản phí hoặc tỷ lệ phần trăm về phí hoặc chi phí đề cập tại Bản Điều Khoản này được áp dụng theo quy định tại biểu phí của VIB tại từng thời kỳ. Chủ Thẻ bị ràng buộc tuân thủ những quy định đó của VIB.
9.1 Biểu phí dịch vụ Thẻ được công bố tại website chính thức của VIB. VIB có toàn quyền thay đổi biểu phí dịch vụ Thẻ tại từng thời điểm mà VIB cho là phù hợp. VIB sẽ thông báo đến Chủ Thẻ bằng một trong các hình thức: (i) gửi thông báo qua thư điện tử hoặc (ii) niêm yết tại trụ sở của VIB hoặc tại các địa điểm giao dịch của VIB, hoặc (iii) công bố trên website chính thức của VIB, hoặc (iv) thông báo trên MyVIB, hoặc (v) theo hình thức khác do VIB quyết định. Biểu phí dịch vụ Thẻ thay đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo của VIB nhưng không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo.
Nếu Chủ Thẻ không đồng ý với biểu phí dịch vụ Thẻ sửa đổi này, Chủ Thẻ có thể chấm dứt sử dụng Thẻ trong vòng 07 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo. Trong trường hợp Chủ Thẻ không chấm dứt sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng Chủ Thẻ sẽ được xem là đã chấp nhận biểu phí dịch vụ Thẻ sửa đổi này. Việc Chủ Thẻ tiếp tục sử dụng Thẻ của VIB sau thời điểm biểu phí dịch vụ Thẻ sửa đổi có hiệu lực sẽ là bằng chứng sau cùng cho việc Chủ Thẻ đã chấp nhận chịu sự ràng buộc bởi các sửa đổi này.
Nếu VIB phát hành Thẻ phụ theo yêu cầu chung của Chủ Thẻ chính và Chủ Thẻ phụ (“Thẻ phụ”), Chủ Thẻ phụ sẽ bị ràng buộc bởi các quy định tại Bản Điều Khoản này và phải chịu trách nhiệm cho việc sử dụng Thẻ phụ nhưng Chủ Thẻ chính vẫn phải chịu trách nhiệm cho việc sử dụng cả Thẻ của người đó và Thẻ phụ. VIB có toàn quyền thu phí đối với Thẻ phụ từ bất kỳ Chủ Thẻ chính hay Chủ Thẻ phụ hay cả hai. Trường hợp chấm dứt hiệu lực của Thẻ phụ nêu tại khoản 14.2 dưới đây, Chủ Thẻ chính phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thanh toán nào phát sinh từ việc sử dụng Thẻ phụ cho đến khi Thẻ phụ được trả lại hoặc cho đến khi VIB có thể thực hiện các thủ tục áp dụng đối với Thẻ phụ bị mất nếu Chủ Thẻ phụ hoặc Chủ Thẻ chính có yêu cầu. Chủ Thẻ phụ không phải chịu trách nhiệm cho việc Chủ Thẻ chính sử dụng Thẻ hoặc bất kỳ Chủ Thẻ phụ khác.
11.1 Theo yêu cầu Chủ Thẻ; hoặc
11.2 VIB có quyền khóa Thẻ mà không cần thông báo trước cho Chủ Thẻ trong các trường hợp sau:
11.2.1 Thẻ nhập sai PIN 3 lần liên tiếp tại ATM;
11.2.2 Thẻ phát sinh giao dịch/liên quan đến gian lận, giả mạo; giao dịch thanh toán khống; sử dụng Thẻ không đúng mục đích đăng ký với VIB;
11.2.3 Thẻ/Chủ Thẻ phát sinh các dấu hiệu thuộc tiêu chí nhận diện rủi ro sớm theo quy định của VIB từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn các tiêu chí về giao dịch, ĐVCNT phát sinh giao dịch, thay đổi trạng thái Thẻ;
11.2.4 Thông tin, tài liệu, dữ liệu do Chủ Thẻ cung cấp là không đầy đủ theo quy định của VIB, không chính xác, không trung thực, sai sự thật;
11.2.5 Giấy tờ tùy thân của Chủ Thẻ là người Việt Nam hoặc người nước ngoài, giấy tờ chứng minh thời hạn cư trú của Chủ Thẻ là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam hết hiệu lực, theo thông tin lưu trữ tại VIB;
11.2.6 Chủ Thẻ chưa hoàn thành việc đối chiếu đảm bảo khớp đúng giấy tờ tùy thân và thông tin sinh trắc học của Chủ Thẻ theo quy định của pháp luật và quy định của VIB trong từng thời kỳ (áp dụng đối với giao dịch Thẻ bằng phương tiện điện tử).
11.2.7 Thẻ bị lộ thông tin tại ĐVCNT;
11.2.8 Thẻ bị lấy cắp, thất lạc;
11.2.9 Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
11.2.10 Chủ Thẻ thông báo không thực hiện Giao Dịch Thẻ;
11.2.11 Thẻ liên quan đến đối tượng có hành vi vi phạm quy định pháp luật về thẻ theo thông báo từ Ngân hàng Nhà nước, cơ quan có thẩm quyền, thành viên Hiệp hội Thẻ, tổ chức Thẻ mà VIB là thành viên.
11.2.12 Chủ Thẻ không thanh toán phí duy trì Thẻ theo quy định của VIB;
11.2.13 Chủ thẻ bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
11.2.14 VIB được quyền khóa Thẻ nếu Giao Dịch Thẻ và/hoặc các khoản hạch toán liên quan đến sử dụng Thẻ chưa được hạch toán đúng, đầy đủ, kể cả trường hợp do lỗi kỹ thuật và/hoặc do quy định của TCTQT.
11.2.15 Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và TCTQT.
VIB có toàn quyền quyết định có hoặc không khôi phục lại việc cung cấp các dịch vụ Thẻ cho Chủ Thẻ. Trường hợp không được VIB khôi phục lại việc cung cấp các dịch vụ Thẻ, Thẻ sẽ bị thu hồi và/hoặc hủy hiệu lực sử dụng Thẻ theo quy định tại Bản Điều Khoản này.
Trong trường hợp VIB thực hiện nâng cấp, chỉnh sửa, hoàn thiện các giải pháp công nghệ và/hoặc hệ thống, vì lý do bất khả kháng hoặc các trường hợp khác theo quy định pháp luật, VIB có toàn quyền quyết định thực hiện việc tạm dừng Giao Dịch Thẻ, thời gian tạm dừng Giao Dịch Thẻ cũng như việc thông báo đến Chủ Thẻ về việc tạm dừng, thời gian tạm dừng Giao Dịch Thẻ đó.
VIB có quyền thu hồi Thẻ trong các trường hợp sau:
13.1 Thẻ giả; Thẻ được sử dụng trái phép;
13.2 Chủ Thẻ sử dụng Thẻ không đúng mục đích đăng ký với VIB và/hoặc để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
13.3 Người sử dụng Thẻ không chứng minh được mình là Chủ Thẻ;
13.4 Chủ Thẻ không thực hiện đúng các quy định của VIB và TCTQT mà VIB là thành viên về việc sử dụng Thẻ;
13.5 Thẻ nhập sai PIN 3 lần liên tiếp tại ATM;
13.6 VIB phát hiện, nghi ngờ Chủ Thẻ sử dụng giấy tờ, thông tin, dữ liệu giả, mạo danh để phát hành Thẻ hoặc sử dụng Thẻ cho mục đích lừa đảo, gian lận hoặc các hoạt động bất hợp pháp khác;
13.7 Phục vụ công tác điều tra, xử lý tội phạm theo quy định của pháp luật;
13.8 Chủ Thẻ và thông tin Thẻ thuộc danh sách cấm vận của Ngân hàng Nhà nước, của các TCTQT và của VIB hoặc thuộc phạm vi hạn chế giao dịch theo chính sách của VIB từng thời kỳ;
13.9 Các trường hợp khác theo quy định của VIB từng thời kỳ.
14.1 Chủ Thẻ có thể chấm dứt hiệu lực Thẻ tại bất kỳ thời điểm nào bằng việc gửi thông báo cùng với việc trả lại Thẻ và bất kỳ Thẻ phụ nào khác theo quy định của VIB về chấm dứt sử dụng Thẻ tại từng thời kỳ. Chủ Thẻ phải hoàn thành mọi nghĩa vụ nợphát sinh trong quá trình mở và sử dụng Thẻ.
14.2 Nếu Chủ Thẻ chính chấm dứt sử dụng Thẻ thì mặc nhiên Chủ Thẻ phụ cũng phải chấm dứt việc sử dụng Thẻ. Chủ Thẻ chính có quyền yêu cầu VIB ngừng việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ phụ mà không cần sự đồng ý của Chủ Thẻ phụ.
14.3 VIB có thể hủy hiệu lực sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ mà không cần báo trước khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
14.3.1 Chủ Thẻ không nhận Thẻ trong vòng 90 ngày tính từ ngày Thẻ được phát hành (phát hành mới/gia hạn/phát hành lại/thay thế) trên hệ thống quản lý Thẻ VIB trừ trường hợp Chủ Thẻ đã kích hoạt Thẻ trước khi nhận Thẻ vật lý;
14.3.2 Chủ Thẻ thực hiện, tổ chức thực hiện hoặc tạo điều kiện để người khác thực hiện các hành vi liên quan đến Thẻ giả, giao dịch gian lận, giả mạo, giao dịch khống (không phát sinh việc mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ);
14.3.3 Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác
14.3.4 VIB phát hiện, nghi ngờ Chủ Thẻ sử dụng giấy tờ, thông tin, dữ liệu giả, mạo danh để phát hành thẻ hoặc sử dụng thẻ cho mục đích lừa đảo, gian lận hoặc các hoạt động bất hợp pháp khác;
14.3.5 Thẻ phát hành thuộc các trường hợp sau: (i) 01 (Một) Tài khoản Thẻ gắn với nhiều Thẻ, (ii) Chủ thẻ chính và Chủ Thẻ phụ cùng một người. Trường hợp hủy hiệu lực sử dụng Thẻ theo quy định tại mục (i) tại Điều này, trong trường hợp Chủ Thẻ có nhiều Thẻ, VIB có quyền lựa chọn hủy hiệu lực sử dụng Thẻ theo quy định VIB từng thời kỳ.
14.3.6 Chủ Thẻ vi phạm các quy định của VIB, Tổ chức Thẻ quốc tế (TCTQT), Ngân hàng thanh toán thẻ, Bản Điều Khoản này hoặc các thỏa thuận khác giữa Chủ Thẻ với VIB;
14.3.7 Chủ Thẻ không có giao dịch mà không có thông báo khóa Thẻ trong 24 tháng liên tục;
14.3.8 Chủ Thẻ chết, mất tích, mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị bắt, bị khởi tố trách nhiệm hình sự;
14.3.9 Thẻ được Ngân hàng khác gửi trả do bị thu tại ATM; hoặc Thẻ bị VIB thu hồi từ Chủ Thẻ;
14.3.10 Thẻ hết hạn sử dụng;
14.3.11 Yêu cầu từ cơ quan có thẩm quyền để phục vụ công tác điều tra, xử lý tội phạm theo quy định của pháp luật.
14.4 Việc chấm dứt Bản Điều Khoản này và/hoặc hủy hiệu lực sử dụng Thẻ sẽ không giải phóng Chủ Thẻ khỏi các nghĩa vụ thanh toán đối với số dư nợ phát sinh trên Tài Khoản Thẻ (nếu có).
14.5 Trong vòng 5 năm kể từ ngày chấm dứt việc sử dụng Thẻ, nếu VIB không nhận được yêu cầu bằng văn bản của Chủ Thẻ về việc hoàn trả số tiền dư có trên Tài Khoản Thẻ (nếu có), VIB sẽ toàn quyền xử lý khoản tiền này của Chủ Thẻ theo quy định của VIB.
Chủ Thẻ phải hủy Thẻ bằng cách cắt nhỏ Thẻ ngay sau khi xảy ra một trong các sự kiện: (i) Thẻ bị thay thế, gia hạn, bị hư hỏng; (ii) Thẻ bị hủy hiệu lực sử dụng Thẻ quy định tại Bản Điều Khoản này; (iii) Thẻ đã thông báo là bị mất, bị thất lạc nhưng sau đó Chủ Thẻ tìm lại được; (iv) Hết thời hạn hiệu lực (nếu có) ghi trên Thẻ.
16.1 VIB không phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự chậm trễ, vi phạm hoặc lỗi xử lý của máy tính, bao gồm những lỗi về chức năng hay sai sót của thiết bị, trong việc cung cấp bất kỳ thiết bị, tiện ích hay dịch vụ ngân hàng nào cho Chủ Thẻ nếu sự chậm trễ, vi phạm hoặc lỗi xử lý của máy tính đó vượt ngoài tầm kiểm soát hợp lý của VIB.
16.2 VIB không phải chịu trách nhiệm trong các trường hợp, chiến tranh xâm lược, tấn công từ nước ngoài, nổi loạn cách mạng, bạo động, chiến tranh dân sự, rối loạn, trưng dụng, hoặc các hành vi dân sự hoặc chính quyền quân sự, pháp luật, quy định hành vi hoặc lệnh của bất kỳ cơ quan chính phủ, cơ chế, trung gian hay chính thức, cấm vận, thảm họa thiên nhiên, hỏa hoạn, thời tiết khắc nghiệt, lũ lụt, đình công, dịch bệnh (do bất cứ nguyên nhân nào), hay các sự kiện khác, trường hợp bất khả kháng khác mà các bên không thể lường trước được và không thể khắc phục được.
Chủ Thẻ đồng ý rằng VIB có toàn quyền sửa đổi bất kỳ điều khoản nào của Bản Điều Khoản này tại từng thời điểm mà VIB cho là phù hợp. VIB sẽ thông báo đến Chủ Thẻ bằng các hình thức được nêu tại Điều 18.9. Bản Điều Khoản sửa đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo của VIB nhưng không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo.
Nếu Chủ Thẻ không đồng ý với Bản Điều Khoản sửa đổi này, Chủ Thẻ có thể chấm dứt sử dụng Thẻ trong vòng 07 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo. Trong trường hợp Chủ Thẻ không chấm dứt sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng Chủ Thẻ sẽ được xem là đã chấp nhận Bản Điều Khoản sửa đổi này. Việc Chủ Thẻ tiếp tục sử dụng Thẻ của VIB sau thời điểm Bản Điều Khoản sửa đổi có hiệu lực sẽ là bằng chứng sau cùng cho việc Chủ Thẻ đã chấp nhận chịu sự ràng buộc bởi các sửa đổi này.
18.1 Thẻ là tài sản của VIB
Thẻ là tài sản của VIB và sẽ không được chuyển nhượng, Chủ Thẻ sẽ phải lập tức trả lại Thẻ cho VIB khi VIB yêu cầu.
18.2 Thay đổi thông tin của Chủ Thẻ
Chủ Thẻ có trách nhiệm thông báo ngay cho VIB bằng văn bản về bất kỳ thay đổi nào về việc làm, địa chỉ nơi làm việc, địa chỉ nơi ở và các thông tin khác mà Chủ Thẻ đã đăng ký với VIB.
18.3 Xử lý dữ liệu cá nhân của Chủ Thẻ, người có liên quan của Chủ Thẻ, bên thứ ba khác
Chủ Thẻ đồng ý rằng Thông báo về việc xử lý dữ liệu cá nhân như đã được Chủ Thẻ chấp thuận và/hoặc VIB thông báo, công bố công khai trong từng thời kỳ ràng buộc về mặt pháp lý và có hiệu lực giữa Chủ Thẻ và VIB; được áp dụng để điều chỉnh đối với toàn bộ tài liệu, thông tin, dữ liệu cá nhân của Chủ Thẻ, người có liên quan của Chủ Thẻ, bên thứ ba khác nhằm phục vụ việc cung ứng dịch vụ cho Chủ Thẻ hoặc xử lý các trường hợp nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm quy định pháp luật và các trường hợp khác theo quy định tại Thông báo về việc xử lý dữ liệu cá nhân.
18.4 Ghi âm các chỉ dẫn hoặc thông tin bằng lời nói
Trong quá trình cung cấp các dịch vụ Thẻ, VIB có quyền nhưng không có nghĩa vụ, đồng ý hoặc thực hiện theo bất kỳ chỉ dẫn hoặc thông tin bằng lời nói nào được đưa ra trực tiếp, qua điện thoại, email, tin nhắn hoặc bất kỳ phương tiện điện tử nào khác (gọi chung là “các chỉ dẫn”) mà VIB tin rằng được đưa ra hoặc được thực hiện hoặc được cho phép bởi Chủ Thẻ. Trường hợp VIB quyết định hành động theo các chỉ dẫn đó, VIB có quyền xem là các chỉ dẫn đó đã được Chủ Thẻ cho phép hoàn toàn và mang tính ràng buộc đối với Chủ Thẻ (dù có thực hiện kiểm tra xác minh hoặc biện pháp bảo mật khác hay không) như thể các chỉ dẫn đó được đưa ra dưới hình thức văn bản có chữ ký hợp lệ. VIB có quyền ghi âm lại các chỉ dẫn bằng lời nói nhận được từ Chủ Thẻ và/hoặc bất kỳ các thông tin bằng lời nói giữa Chủ Thẻ với VIB liên quan đến các dịch vụ đó.
18.5 Chữ ký điện tử trên các hóa đơn/tài liệu liên quan đến Thẻ
Tất cả các giao dịch liên quan đến Thẻ hoặc các yêu cầu đăng ký tham gia chương trình liên quan đến Thẻ, Chủ Thẻ có thể ký trực tiếp giống chữ ký mẫu hoặc sử dụng chữ ký điện tử được quy định tại Điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử tại VIB.
Đối với các Giao Dịch Thẻ thực hiện theo hình thức thanh toán thương mại điện tử, Chủ Thẻ đồng ý rằng Giao Dịch Thẻ được xác thực theo phương thức quy định bởi các TCTQT tương ứng với thương hiệu Thẻ phát hành và/hoặc quy định của VIB từng thời kỳ. Chủ Thẻ sẽ chịu mọi rủi ro phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Giao Dịch Thẻ đó, bao gồm cả rủi ro phát sinh từ việc Chủ Thẻ lưu thông tin Thẻ tại ĐVCNT, từ việc thực hiện các Giao Dịch Thẻ bằng các thông tin Thẻ đã lưu tại ĐVCNT, và từ việc thực hiện xác thực Giao Dịch Thẻ theo bất kỳ phương thức với TCTQT.
18.6 Bất kỳ chứng nhận, chứng từ, thông báo hoặc tài liệu nào của VIB về số tiền, các thông tin khác của Giao Dịch Thẻ sẽ là bằng chứng duy nhất xác thực về việc Chủ Thẻ và/hoặc người được Chủ Thẻ ủy quyền thực hiện Giao Dịch Thẻ.
18.7 VIB được quyền tự động ghi nợ Tài Khoản Thẻ đối với: (i) các khoản phí liên quan đến sử dụng Thẻ, (ii) các Giao Dịch Thẻ (bao gồm cả các Giao Dịch Thẻ chưa được hạch toán ngay tại thời điểm sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ theo quy định của TCTQT), (iii) các khoản ghi Có nhầm lẫn, không chính xác vào Tài Khoản Thẻ của Chủ Thẻ liên quan đến việc sử dụng Thẻ theo quy định về tỷ giá (nếu tiền tệ không phải là đồng Việt Nam) và các quy định khác của VIB (sau đây gọi chung là “Các Khoản Cần Phải Thanh Toán”). Trong trường hợp Tài Khoản Thẻ không đủ Số Dư Khả Dụng để thanh toán Các Khoản Cần Phải Thanh Toán, VIB có quyền tự động ghi nợ bất kỳ Tài Khoản thanh toán nào của Chủ Thẻ tại VIB để thu Các Khoản Cần Phải Thanh Toán này.
18.8 Tài liệu liên quan đến Tài Khoản Thẻ
VIB có quyền hủy bỏ những tài liệu liên quan đến Tài Khoản Thẻ theo quy định của VIB tại từng thời kỳ.
18.9 Thông báo
Bất kỳ thông báo nào do VIB gửi đi theo Bản Điều Khoản này có thể được thực hiện và được coi như là Chủ Thẻ đã nhận được (i) tại thời điểm giao nếu được giao tận tay, hoặc giao tại địa chỉ đăng ký, hoặc (ii) vào ngày thứ ba sau ngày gửi nếu được gửi bằng đường bưu điện hoặc (iii) tại thời điểm gửi đi nếu được gửi qua email, các dịch vụ tin nhắn qua số điện thoại (SMS, ZMS), ứng dụng My VIB, fax hoặc telex, hoặc (iv) tại thời điểm niêm yết, công bố (hoặc thời điểm VIB ấn định trong thông báo đó) nếu được niêm yết tại trụ sở của VIB hoặc tại các địa điểm giao dịch của VIB, hoặc công bố trên website chính thức của VIB.
Nếu không có quy định cụ thể nào khác, Chủ Thẻ có thể gửi thông báo tới VIB bằng hình thức: (i) yêu cầu trực tiếp bằng văn bản tại các Chi nhánh/Phòng giao dịch của VIB hoặc (ii) gọi điện đến số điện thoại Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 được thông báo trên website của VIB, hoặc (iii) các hình thức khác được VIB thông báo cho Chủ Thẻ trong từng thời kỳ. Các thông báo của Chủ Thẻ được xem như gửi đến VIB vào ngày VIB thực tế nhận được.
Chủ Thẻ có thể liên lạc với VIB qua số điện thoại Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 để được hỗ trợ tư vấn, giải đáp thắc mắc về các sản phẩm hoặc dịch vụ do VIB cung cấp. Chủ thẻ có thể xem chi tiết lịch sử giao dịch thẻ, số dư tài khoản và các thông tin khác liên quan dịch vụ thẻ tại ứng dụng MyVIB hoặc qua bất kỳ hình thức khác được VIB áp dụng từng thời kỳ.
18.10 Trò chơi cờ bạc hoặc các giao dịch bất hợp pháp khác
Thẻ không được sử dụng để thanh toán cho những khoản thanh toán trò chơi cờ bạc, hoặc các giao dịch khác bất hợp pháp theo các quy định pháp luật hiện hành mà VIB có quyền từ chối xử lý hoặc từ chối thanh toán. Trong trường hợp VIB nghi ngờ, cho rằng hoặc biết rằng bất kỳ Giao Dịch Thẻ được thực hiện vì các mục đích này hoặc liên quan đến việc chơi cờ bạc hoặc một giao dịch bất hợp pháp theo các quy định của pháp luật hiện hành hoặc liên quan, VIB có quyền giữ hoặc hủy bỏ giao dịch qua Thẻ đó mà không phải gánh chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý và nghĩa vụ dân sự nào với Chủ Thẻ và bất kỳ bên thứ ba nào.
18.11 Thời hạn sử dụng của Thẻ
VIB phát hành Thẻ với thời hạn sử dụng tối đa là năm (05) năm kể từ ngày phát hành. Thẻ phụ sẽ có cùng thời hạn sử dụng với Thẻ Chính. Sau thời hạn sử dụng nêu trên, VIB có toàn quyền xem xét và quyết định thực hiện việc gia hạn Thẻ theo quy định của VIB tại từng thời kỳ, bao gồm cả việc thực hiện gia hạn Thẻ tự động. Việc gia hạn Thẻ có thể được thực hiện mỗi chu kỳ với thời hạn tối đa năm (05) năm. VIB sẽ thông báo tới Chủ Thẻ về việc Thẻ được gia hạn dưới bất kỳ hình thức nào. Với trường hợp VIB thực hiện gia hạn Thẻ tự động, trong thời gian VIB quy định tại thông báo, nếu Chủ Thẻ đồng ý với việc thực hiện gia hạn Thẻ của VIB, Chủ Thẻ thực hiện theo thông báo của VIB để hoàn thiện các biện pháp xác thực, xác minh lại thông tin Chủ Thẻ và xác nhận đồng ý gia hạn Thẻ theo quy định của VIB tại từng thời kỳ.
18.12 Bằng việc đăng ký phát hành và sử dụng Thẻ, được hiểu là Chủ Thẻ yêu cầu và VIB đồng ý cập nhật đến Chủ Thẻ các thông tin về sản phẩm, dịch vụ, chương trình khuyến mại, sự kiện, các thông báo liên quan đến Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ và các thông tin hữu ích khác, bao gồm cả nội dung có chứa đường dẫn liên kết đến trang tin điện tử, ứng dụng di động của VIB.
18.13 Luật điều chỉnh
Bản Điều Khoản này được điều chỉnh và tuân thủ theo pháp luật Việt Nam.
18.14 Quy định của TCTQT
Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng Chủ Thẻ sẽ tuân thủ các quy định của TCTQT liên quan đến Giao Dịch Thẻ (có in nhãn hiệu trên Thẻ).