Z7_8GHEH001L0OF80QSOH2M9K0KG6
Z7_8GHEH001L0OF80QSOH2M9K0K02
Z7_8GHEH001L0OF80QSOH2M9K0KG3

Biểu phí, Biểu mẫu và Điều khoản điều kiện dịch vụ Tài khoản thanh toán Digi

Hiệu lực từ ngày 01/05/2024

Z7_IQGAHH80196DC06CNG5PMD3GD2

1. Biểu phí kênh online

1.1 Phí dịch vụ TKTT trực tuyến

Loại tiền Mức phí Điều kiện miễn phí Điều kiện áp dụng
Số dư tối thiểu TKTT trực tuyến VNĐ 0 - -
Phí quản lý TKTT trực tuyến VNĐ 0 - Hàng tháng
Phí quản lý TKTT trực tuyến đóng băng VNĐ 0 - Hàng tháng
Phí đóng TKTT trực tuyến VNĐ 50.000 - Từng lần GD

1.2 Phí đăng ký dịch vụ

Loại tiền Mức phí Điều kiện miễn phí Điều kiện áp dụng
Internet banking VNĐ - - Từng lần GD
MyVIB mobile banking app VNĐ 0 - Từng lần GD
VIB Checkout app VNĐ 10.000 Miễn phí đến 31/03/2025  Từng lần GD

1.3 Phí sử dụng dịch vụ

Loại tiền Mức phí Điều kiện miễn phí Điều kiện áp dụng
Internet banking VNĐ 0 - Hàng tháng
MyVIB Mobile banking app VNĐ 0 - Hàng tháng
VIB Checkout app VNĐ 100.000 hoặc Miễn phí đến 31/03/2025  Hàng tháng
VNĐ 1.200.000 Miễn phí đến 31/03/2025  Hàng năm

1.4 Phí giao dịch chuyển tiền online

Loại tiền Mức phí Điều kiện miễn phí Điều kiện áp dụng
Chuyển khoản nội bộ VNĐ 0 - Theo GD
Chuyển khoản nội bộ FCY 0 - Theo GD
Chuyển khoản nội bộ theo lô VNĐ 0 - Theo GD
Chuyển khoản thường ngoài hệ thống (HT VNĐ 0 Đến 31/12/2024 Theo GD
Chuyển khoản thường ngoài (HT) FCY 0 Đến 31/12/2024 Theo GD
Chuyển khoản nhanh ngoài HT VNĐ 0 Đến 31/12/2024 Theo GD
Chuyển khoản nhanh ngoài HT (Bank plus-Viettel) VNĐ

10.000

- Theo GD
Chuyển khoản ngoài hệ thống theo lô VNĐ 0 Đến 31/12/2024 Theo GD
Chuyển tiền tới email/mobile VNĐ

0.03%

- Theo GD; TT 15.000
Chuyển tiền tới CMND/CCCD VNĐ

0.03%

- Theo GD; TT 15.000
Chuyển tiền quốc tế (số tiền =< 30.000 USD) FCY 199.000 VNĐ - Theo GD
Chuyển tiền quốc tế (số tiền > 30.000 USD) FCY 0.2% - Theo GD;TT 10 USD; TĐ 300 USD
Phí ngoài nước USD 25 - Theo GD
Phí ngoài nước EUR 35 - Theo GD
Phí ngoài nước AUD 25 - Theo GD
Phí ngoài nước JPY 5.000 - Theo GD
Phí ngoài nước ngoại tệ khác USD 30 - Theo GD
Nhận tiền mặt tại chi nhánh VIB VNĐ 0.02% - Theo GD;TT 15.000
Nhận tiền bằng TKTT của VIB VNĐ 0 - Theo GD
Nhận tiền bằng TKTT ngân hàng khác VNĐ 10.000 - Từng lần GD
Nhận tiền bằng thẻ của ngân hàng khác VNĐ 10.000 - Từng lần GD

1.5 Phí dịch vụ bảo mật

Loại tiền Mức phí Điều kiện miễn phí Điều kiện áp dụng
Cấp thiết bị bảo mật lần đầu VNĐ 500.000 - Trên một thiết bị
Cấp lại thiết bị bảo mật VNĐ 350.000 - Trên một thiết bị
Duy trì thiết bị bảo mật hàng năm VNĐ 500.000 - Phí thu theo năm
Phí sử dụng SMS OTP VNĐ 15.000 - Áp dụng từ T5.2019. Phí thu theo tháng
Phí sử dụng Smart OTP VNĐ - - -

1.6 Phí khác

Loại tiền Mức phí Điều kiện miễn phí Điều kiện áp dụng
Thay đổi/cập nhật dịch vụ IB/MyVIB tại quầy VNĐ 0 - Từng lần
Thay đổi/cập nhật dịch vụ IB/MyVIB trên Website VNĐ 0   Từng lần
Chấm dứt dịch vụ IB/MyVIB VNĐ 10.000 - Từng lần
Thay đổi/bổ sung thông tin người dùng VIB Checkout VNĐ 10.000 Miễn phí đến 31/03/2025  Từng lần
Thay đổi hạn mức giao dịch theo tài khoản/CIF VIB Checkout VNĐ 10.000 Miễn phí đến 31/03/2025  Từng lần
Thay đổi hạn mức giao dịch theo người dùng VIB Checkout VNĐ 10.000 Miễn phí đến 31/03/2025  Từng lần
Chấm dứt dịch vụ VIB Checkout VNĐ 10.000 Miễn phí đến 31/03/2025  Từng lần
Chấm dứt dịch vụ của người dùng VIB Checkout VNĐ 10.000 Miễn phí đến 31/03/2025  Từng lần

1.7 Phí đăng ký và quản lý dịch vụ Soft POS

Loại tiền Mức phí Điều kiện miễn phí Điều kiện áp dụng
Đăng ký người dùng (theo CIF) VNĐ 10.000 Miễn phí đến 31/03/2025  Từng lần
Duy trì dịch vụ VNĐ 50.000 hoặc Miễn phí đến 31/03/2025  Hàng tháng
VNĐ 600.000 Miễn phí đến 31/03/2025  Hàng năm
Thay đổi/bổ sung thông tin người dùng VNĐ 10.000 Miễn phí đến 31/03/2025  Từng lần
Chấm dứt dịch vụ VNĐ 10.000 Miễn phí đến 31/03/2025  Từng lần
Z7_IQGAHH80196DC06CNG5PMD3GD1

2. Biểu phí kênh tại quầy

2.1 Phí dịch vụ tài khoản (TK)

Loại tiền Mức phí Điều kiện miễn phí Điều kiện áp dụng
Số dư tối thiểu của TK - 100.000 VNĐ/20 FCY - -
Phí mở TK số chọn     - -
Nhóm tài khoản đặc biệt 01 VNĐ 1.000.000.000 - -
Nhóm tài khoản đặc biệt 02 VNĐ 500.000.000 - -
Nhóm tài khoản 01 VNĐ 30.000.000 Nêu tại “Lưu ý” -
Nhóm tài khoản 02 VNĐ 15.000.000 Nêu tại “Lưu ý” -
Nhóm tài khoản 03 VNĐ 10.000.000 Nêu tại “Lưu ý” -
Nhóm tài khoản 04 VNĐ 5.000.000 Nêu tại “Lưu ý” -
Nhóm tài khoản 05 VNĐ 0 Nêu tại “Lưu ý” -
Phí quản lý TK        
TKTT mở tại quầy DVKH VNĐ 9.000 Nêu tại "Lưu ý" SDBQ tháng < 2 triệu đồng
TKTT mở tại quầy DVKH FCY 1 - SDBQ tháng < 100FCY
Phí quản lý TK đóng băng        
TKTT mở tại quầy DVKH VNĐ 10.000 - Không có GD trong 12 tháng
TKTT mở tại quầy DVKH FCY 1 - Phí thu theo tháng
Phí đóng TK        
TKTT mở tại quầy DVKH VNĐ 50.000 - Trên một tài khoản
TKTT mở tại quầy DVKH FCY 2 - Trên một tài khoản
Phí khác        
Phí xác nhận về TK VNĐ 50.000 - Thu theo lần giao dịch
Phí sao kê TK VNĐ 2.000 - Trên 1 trang, TT 20.000
Phí sao lục chứng từ VNĐ 50.000 - + Phí thực tế phát sinh nếu có
Phí phong tỏa VNĐ 200.000 Yêu cầu từ VIB Thu theo lần giao dịch
Phí phong tỏa FCY 10 Yêu cầu từ VIB Thu theo lần giao dịch
Phí ủy quyền sử dụng TK VNĐ 200.000 - Thu theo lần giao dịch
Phí đăng ký chuyển khoản định kỳ VNĐ - - -
Phí đăng ký chuyển khoản định kỳ FCY - - -
Phí đăng ký thanh toán hóa đơn VNĐ - - -
Phí sử dụng dịch vụ SMS banking - Gói cơ bản VNĐ 30.000 - Phí thu theo tháng & trên 1 SĐT
VNĐ 620*số lượng SMS vượt - Nếu số lượng SMS/ tháng >100
Phí sử dụng dịch vụ SMS banking - Gói cơ bản FCY 3 FCY/ 300 JPY - Phí thu theo tháng & trên 1 SĐT
FCY 0.062FCY/ 6.2JPY*số lượng SMS vượt - Nếu số lượng SMS/ tháng >100
Phí sử dụng dịch vụ SMS banking - Gói tiết kiệm VNĐ 15.000 - Phí thu theo tháng & trên 1 SĐT
VNĐ 620*số lượng SMS vượt - Nếu số lượng SMS/ tháng >100
Phí sử dụng dịch vụ SMS banking - Gói tiết kiệm FCY 1.5 FCY/ 150 JPY - Phí thu theo tháng & trên 1 SĐT
FCY 0.062FCY/ 6.2JPY*số lượng SMS vượt - Nếu số lượng SMS/ tháng >100

2.2 Dịch vụ tiền mặt (TM)

Loại tiền Mức phí Điều kiện miễn phí Điều kiện áp dụng
Nộp tiền vào TKTT VNĐ - - -
Nộp tiền vào TKTT FCY USD: 0.2%; FCY: 0.4% - TT USD: 2/FCY: USD 4
Rút tiền từ TKTT VNĐ 0.03% - Áp dụng với GD ≥ 0.5 tỷ. TĐ 2 trđ
Rút tiền từ TKTT FCY USD: 0.2%; FCY: 0.4% - TT USD: 2/FCY: USD 4
Chuyển TM ngoài hệ thống VNĐ Không có dịch vụ - -
Nhận tiền mặt từ nước ngoài chuyển về USD USD: 0.2%; FCY: 0.4% - TT USD: 2/FCY: USD 4
Dịch vụ tại nhà (thu hộ, kiểm đếm...) VNĐ Thỏa thuận - TT 100.000
Phí kiểm đếm VNĐ 0.03% - -
Phí đổi tiền không đủ TC lưu thông VNĐ 0 - -
Đổi tiền mệnh giá khác VNĐ - - -
Đổi tiền mệnh giá khác USD - - -
Cấp giấy phép mang ngoại tệ ra NN VNĐ 200.000 - -

2.3 Dịch vụ chuyển khoản

Loại tiền Mức phí Điều kiện miễn phí Điều kiện áp dụng
Chuyển khoản nội bộ VNĐ - - -
Chuyển khoản nội bộ FCY - - -
Chuyển khoản thường ngoài hệ thống VNĐ 0.03% - TT 20.000; TĐ 1.000.000
Chuyển khoản thường ngoài hệ thống FCY 0.05% - TT 5 FCY; TĐ 50 FCY
Chuyển khoản nhanh ngoài hệ thống VNĐ 10.000 - Theo lần GD
Chuyển tiền quốc tế qua kênh ngân hàng FCY 0.2% - TT 10 USD; TĐ 300 USD
Phí ngoài nước USD 25 - Theo lần GD
Phí ngoài nước EUR 35 - Theo lần GD
Phí ngoài nước AUD 25 - Theo lần GD
Phí ngoài nước JPY 5.000 - Theo lần GD
Phí ngoài nước_ngoại tệ khác USD 30 - Theo lần GD
Tra soát/hủy/sửa đổi lệnh CT trong nước VNĐ 20.000 - Theo lần GD
Tra soát/hủy/sửa đổi lệnh CT trong nước FCY 4 - Theo lần GD
Tra soát/hủy/sửa đổi lệnh CT NN USD 15 - +Phí thực tế phát sinh nếu có
Nhận tiền về từ nước ngoài qua kênh ngân hàng vào TK FCY 0.05% - TT 2 USD; TĐ 200 USD
Nhận tiền về qua công ty kiều hối - - - -

2.4 Dịch vụ séc

Loại tiền Mức phí Điều kiện miễn phí Điều kiện áp dụng
Phí cấp séc trắng VNĐ Không có dịch vụ - -
Phí bảo chi séc VNĐ 20.000 - Trên một tờ
Phí báo mất séc/séc không có khả năng TT VNĐ 50.000 - Thu theo lần GD
Z7_IQGAHH80196DC06CNG5PMD3GT4

3. Lưu ý chung

Các từ viết tắt: TK-Tài khoản; DVKH-Dịch vụ khách hàng; KH-Khách hàng; TT-Tối thiểu; TĐ-Tối đa; SDBQ-Số dư bình quân; TM-Tiền mặt, HT-Hệ thống; ST-Số tiền;

3.1 Điều kiện miễn phí mở tài khoản

Tiêu chí Thời điểm xét tiêu chí Nhóm TK 01 Nhóm TK 02 Nhóm TK 03 Nhóm TK 04
SDTG có kỳ hạn; hoặc Tại thời điểm mở TKTT hoặc ngày cuối tháng T(*) ≥ 20 tỷ VNĐ ≥ 10 tỷ VNĐ ≥ 5 tỷ VNĐ ≥ 2 tỷ VNĐ
SDBQ TKTT tháng liền trước; hoặc Tháng T-1 hoặc tháng T+1 ≥ 1 tỷ VNĐ     ≥ 500 triệu VNĐ ≥ 200 triệu VNĐ ≥ 100 triệu VNĐ
Phí bảo hiểm quy năm - ≥ 500 triệu VNĐ ≥ 350 triệu VNĐ ≥ 150 triệu VNĐ ≥ 50 triệu VNĐ

 

(*) Tháng T được hiểu là tháng mở TKTT

  • Trường hợp KH không thỏa điều kiện miễn phí tại thời điểm mở TK, VIB sẽ thu phí mở TK tương ứng theo từng nhóm TK và sẽ được hoàn phí trong vòng 10 ngày đầu của tháng T+2 nếu KH thỏa điều kiện trên.
  • Cách nhận diện các nhóm Tài khoản theo quy định của VIB từng thời kỳ
  • Mỗi KH chỉ được mở 1 TK trong nhóm TK 01 đến nhóm TK 04

3.2 Điều kiện miễn phí quản lý tài khoản TKTT

  • Số dư bình quân tháng trên tài khoản đạt từ 2.000.000 VND hoặc100FCY trở lên;
  • Tài khoản KH nhận lương tại VIB (Bao gồm TK nhận lương cán bộ nhân viên VIB - áp dụng từ 01/05/2019);
  • Tài khoản có cài đặt thấu chi;
  • Tài khoản của KH đang có thẻ tín dụng còn hiệu lực (đã kích hoạt và đang hoạt động – áp dụng từ 01/04/2024);
  • Tài khoản Tài khoản của KH đang có khoản vay còn hiệu lực (áp dụng từ 01/04/2024).
  • Tài khoản thanh toán đầu tiên của KH (loại 625), mở từ 01/06/2018 và có STK/HĐTG còn hiệu lực tại thời điểm thu phí.

3.3 Lưu ý về việc thu phí rút tiền từ TKTT VND

  • Tính trên tổng số tiền KH giao dịch/ ngày/ đơn vị thực hiện giao dịch.
  • Miễn phí nếu KH rút tiền giải ngân các khoản vay
  • Miễn phí nếu KH rút tiền trên các giao dịch là từ tất toán tiền gửi có kỳ hạn (mở tại quầy và trực tuyến), không bao gồm tất toán/ hủy tiền gửi có kỳ hạn trong ngày.

3.4 Điều kiện miễn phí kiểm đếm

  • Các GD nộp tiền vào TKTT có giá trị quy đổi < 1 tỷ đồng, tính trên tổng số tiền KH giao dịch/ ngày/ đơn vị thực hiện giao dịch; hoặc
  • Các GD nộp tiền vào TKTT để mở tiền gửi có kỳ hạn (mở tại quầy và trực tuyến), không bao gồm tất toán/ hủy tiền gửi có kỳ hạn trong ngày
  • Được miễn với trường hợp nộp tiền vào TK để thanh toán nợ vay tại VIB, thanh toán hóa đơn, đổ lương theo hợp đồng payroll.

3.5 Lưu ý về phí chuyển tiền quốc tế qua kênh ngân hàng - tại quầy

Phí áp dụng cho nhóm KH thông thường có thể thay đổi theo các chương trình hợp tác giữa VIB và đối tác liên kết.

3.6 Các lưu ý khác

  • Ngoại tệ (FCY) trong biểu phí bao gổm các loại tiền: USD, EUR, GBP, AUD, CAD;
  • Các loại ngoại tệ khác không được nêu phí sẽ được quy đổi về USD.
  • Tiết kiệm có kỳ hạn bao gồm: Sổ tiết kiệm, tài khoản tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, Hợp đồng tiền gửi.
  • Phí chưa bao gồm VAT.
  • Phí dịch vụ được thu từng lần ngay khi phát sinh hoặc thu gộp một lần sau khi kết thúc toàn bộ dịch vụ tùy theo loại dịch vụ đó.
  • Các khoản phí dịch vụ và các chi phí khác đã thu theo biểu phí này không được hoàn lại trong trường hợp khách hàng yêu cầu hủy giao dịch.
  • Biểu phí này có thể thay đổi, chỉnh sửa theo chính sách của VIB trong từng thời kỳ.
Z7_IQGAHH80196DC06CNG5PMD3GT6

4. Lãi suất Tài khoản thanh toán Digi

Số dư cuối ngày < 1 tỷ VNĐ ≥ 1 tỷ VNĐ
Lãi suất 0.00% 0.10%

 

  • Lãi suất niêm yết được tính trên cơ sở 1 năm tương đương 365 ngày
  • Biểu lãi suất này có thể thay đổi tùy theo thỏa thuận và điều chỉnh theo chính sách của VIB trong từng thời kỳ
Z7_IQGAHH80196DC06CNG5PMD3GT5

Điều kiện, điều khoản mở và sử dụng Tài khoản Thanh toán khách hàng cá nhân

Z7_IQGAHH80196DC06CNG5PMD3GT7

1. Định nghĩa

1.1 Ngân hàng (VIB): là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam.

 

1.2 Khách hàng/Chủ Tài khoản (KH): Là cá nhân hoặc các cá nhân đăng ký mở, sử dụng tài khoản, dịch vụ tại VIB và được VIB chấp thuận cung ứng dịch vụ bằng việc ký kết đơn Đăng ký mở và sử dụng tài khoản thanh toán khách hàng cá nhân.

 

1.3 Xác thực khách hàng
KYC: Là hình thức xác thực khách hàng tại Chi nhánh/Phòng giao dịch VIB hoặc địa điểm khác theo quy định của VIB do VIB/Đại lý ủy quyền của VIB thực hiện.
eKYC: Là hình thức xác thực khách hàng qua các kênh trực tuyến của VIB (Ngân hàng điện tử, Website)/Đại lý ủy quyền của VIB.

 

1.4 Thay đổi thông tin

  • Thay đổi thông tin cá nhân của KH:
    • (1) Các yêu cầu thay đổi về thông tin KH liên quan tới hoạt động của TK gồm chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân, số điện thoại, địa chỉ cư trú, địa chỉ liên lạc… được thực hiện tại Chi nhánh/Phòng giao dịch hoặc qua các kênh giao dịch của VIB theo quy định từng thời kỳ.
    • (2) Với TK chung được mở bằng xác thực KYC, nếu một trong các Chủ TK chung (loại “VÀ” và loại “HOẶC”) thực hiện thay đổi thông tin cá nhân tại VIB thì Chủ TK chung này phải có trách nhiệm thông báo cho các chủ TK chung còn lại. VIB được miễn trừ trách nhiệm đối với các vấn đề phát sinh liên quan tới việc thay đổi thông tin cá nhân của Chủ TK chung.
      Với TK được mở bằng xác thực eKYC, KH được thay đổi hình thức xác thực sang xác thực KYC.
  • Thay đổi thông tin TK: Các thông tin liên quan tới TK, KH được phép thay đổi bao gồm:
    • (1) Tên TK: chỉ áp dụng trong trường hợp: (i) KH (là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân) đã ký lại HĐ mở, sử dụng TKTT để chuyển đổi sang hình thức TKTT cá nhân hoặc TKTT chung theo quy định tại Điều 4.2 Thông tư 32/2016/TT-NHNN hoặc (ii) KH thay đổi họ/tên/tên đệm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
    • (2) CN/PGD quản lý TK.
      Với TK chung được mở bằng xác thực KYC, việc thay đổi về thông tin của TK chung phải có sự chấp thuận của tất cả các Chủ TK

 

1.5 FATCA: Là đạo luật tuân thủ thuế đối với các chủ TK của những TK được mở ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ. FATCA được ban hành bởi Chính phủ Hoa Kỳ, nhằm mục đích ngăn chặn tình trạng trốn thuế của các đối tượng chịu thuế thu nhập ở Hoa Kỳ thông qua TK tài chính mở tại các định chế tài chính ở ngoài Hoa Kỳ.

  • Đối tượng phải báo cáo cho Hoa Kỳ: Chủ TK là công dân Hoa Kỳ, đối tượng cư trú tại Hoa Kỳ (cho mục đích thuế) và Chủ TK chống đối.
  • Công dân Hoa Kỳ: Là đối tượng mang hộ chiếu Hoa Kỳ
  • Đối tượng cư trú tại Hoa Kỳ: Là các đối tượng thỏa mãn một trong hai điều kiện dưới đây tại thời điểm điền đăng ký mở và sử dụng TK tại VIB:
    • (1) Có thẻ xanh hợp lệ của Hoa Kỳ; hoặc
    • (2) Cá nhân nước ngoài có thời gian lưu trú tại Hoa Kỳ đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau (tính theo năm dương lịch):
      • (2.1) Ít nhất 31 ngày trong năm hiện tại; và
      • (2.2) Ít nhất 183 ngày trong giai đoạn 03 năm liên tiếp, bao gồm năm hiện tại và 02 năm liền kề trước đó, trong đó 183 ngày là tổng cộng của:
        (i) Tất cả số ngày lưu trú tại Hoa Kỳ trong năm hiện tại (năm N); và
        (ii) 1/3 số ngày lưu trú tại Hoa Kỳ trong năm thứ nhất liền kề trước năm hiện tại (năm N-1); và
        (iii) 1/6 số ngày lưu trú tại Hoa Kỳ trong năm thứ hai liền kề trước năm hiện tại (năm N-2).

Chi tiết xem tại đây.

  • Dấu hiệu nhận biết Hoa Kỳ
    • Công dân Hoa Kỳ hoặc đối tượng cư trú tại Hoa Kỳ (cho mục đích thuế);
    • Nơi sinh tại Hoa Kỳ;
    • Số điện thoại liên lạc tại Hoa Kỳ;
    • Địa chỉ lưu trú hay địa chỉ nhận thư tại Hoa Kỳ;
    • Địa chỉ "nhận thư hộ" hay địa chỉ "giữ thư" tại Hoa Kỳ;
    • Lệnh định kỳ chuyển khoản vào một TK được duy trì trong lãnh thổ Hoa Kỳ hoặc nhận chỉ thị thường xuyên từ một địa chỉ tại Hoa Kỳ;
    • Giấy ủy quyền hoặc đơn ủy quyền ký còn hiệu lực cấp cho một đối tượng có địa chỉ tại Hòa Kỳ liên quan đến TK của KH.

 

1.6 Cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị: Là người giữ chức vụ cấp cao trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài và tổ chức quốc tế

 

1.7 Những người liên quan đến cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị: 
Bao gồm:

  1. Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của Cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị;
  2. Đồng sở hữu với Cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị của một hoặc nhiều pháp nhân, thỏa thuận pháp lý; 
  3. Chủ sở hữu hưởng lợi của một hoặc nhiều pháp nhân, thỏa thuận pháp lý do Cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị sở hữu.
     

 

1.8 Luật hoặc quy định của pháp luật: Là luật hoặc các quy định pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Việt Nam) hoặc bất kỳ Hiệp ước Quốc tế nào mà Việt Nam tham gia là thành viên, hoặc bất kỳ lãnh thổ tài phán (i) nơi mà Việt Nam tham gia ký kết thỏa thuận, (ii) nơi mà VIB và các chi nhánh/Phòng giao dịch của VIB được yêu cầu phải tuân thủ (miễn là việc áp dụng đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam).

 

1.9 Tài khoản thanh toán (TK): Là tài khoản thanh toán cá nhân hoặc tài khoản thanh toán chung bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ, được mở tại VIB để giữ tiền và/hoặc thanh toán, chuyển khoản, nộp, rút tiền phục vụ cho các mục đích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

  •  Là tài khoản thanh toán cá nhân hoặc tài khoản thanh toán chung bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ, được mở tại VIB để (i) giữ tiền và/hoặc nộp, rút tiền phục vụ cho các mục đích hợp pháp theo quy định của pháp luật hoặc (ii) thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng, thu hộ, chi hộ và các dịch vụ gia tăng khác phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
  • TK chung loại "VÀ": Là loại TK yêu cầu tất cả các chủ TK chung phải cùng có mặt và ký chứng từ khi thực hiện bất cứ giao dịch nào liên quan đến TK chung này.
  • TK chung loại "HOẶC": Là loại TK cho phép một trong các chủ TK chung được phép độc lập thực hiện giao dịch và ký chứng từ tại VIB theo quy định về từng loại giao dịch nêu tại văn bản này, mà không cần có sự đồng ý của các chủ TK chung còn lại. TK cá nhân đã được mở thì không được chuyển loại sang TK chung và ngược lại.

 

1.10 Tên TK:
Là Họ và tên KH tại thời điểm mở dựa trên thông tin tên trên CMND/ CCCD/ HC còn hiệu lực, trừ trường hợp (ii) tên khác theo đề nghị của KH nếu KH (là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân) đã ký lại HĐ mở, sử dụng TKTT để chuyển đổi sang hình thức TKTT cá nhân hoặc TKTT chung theo quy định tại Điều 4.2 Thông tư 32/2016/TT-NHNN hoặc (ii) KH thay đổi họ/tên/tên đệm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

 

1.11 Số dư:
Số dư là số tiền thực tế của KH trên TK
Số dư tối thiểu của TK là số tiền tối thiểu phải duy trì trên TK tại mọi thời điểm và chậm nhất vào cuối ngày mở TK, KH phải nộp đủ số dư tối thiểu này. KH có trách nhiệm duy trì số dư tối thiểu tại mọi thời điểm theo quy định của VIB từng thời kỳ.
Số tiền tối thiểu được xác định theo từng loại TK KH đăng ký và theo quy định của VIB từng thời kỳ.
Số dư được phép sử dụng là số tiền KH được phép sử dụng để rút tiền, chuyển tiền, thanh toán từ TK. Số dư được phép sử dụng bao gồm số dư có và hạn mức thấu chi (nếu có) sau khi trừ đi các khoản tiền bị tạm khóa/phong tỏa, các khoản lãi tín dụng phải trả, các khoản nợ phí, các khoản nợ nghĩa vụ tài chính khác của chủ TK với VIB, và số dư tối thiểu của TK.

 

1.12 Số TK:
Số TK là dãy số do hệ thống VIB sinh ra ngẫu nhiên hoặc do KH chọn số TK theo yêu cầu. Trường hợp TK được chọn số theo yêu cầu và không thuộc Gói sản phẩm trả lương theo quy định của VIB  thì phải phát sinh  tối thiểu 01 (một) giao dịch ghi Có trong vòng 30 ngày kể từ ngày mở TK. 
Trong các trường hợp sau:

  • TK có Số TK được chọn theo yêu cầu và TK không thuộc Gói sản phẩm trả lương theo quy định của VIB và TK không phát sinh tối thiểu 01 giao dịch ghi Có trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày mở TK; hoặc
  • TK có số TK được chọn theo yêu cầu và VIB chưa thu đủ phí mở TK trong 06 tháng liên tiếp vào định kỳ ngày 06 hàng tháng bắt đầu từ tháng T+2 (trong đó T là tháng mở TK),
  • VIB thông báo rằng: VIB có toàn quyền chủ động và sẽ đóng (các) TK này vào các ngày làm việc tiếp theo do VIB lựa chọn, đồng thời thu hồi số TK này và cung cấp cho KH khác

Phí mở TK chọn số theo yêu cầu theo biểu phí có hiệu lực của VIB từng thời kỳ. Số tiền phí sẽ được VIB tự động phong tỏa trên TK của KH từ ngày mở TK đến khi VIB hoàn tất việc thu phí hoặc khi TK bị đóng, tùy theo điều kiện nào đến trước.

 

1.13 Tạm khóa: Là việc VIB tạm dừng giao dịch trên một phần hoặc toàn bộ số dư trên TK hoặc tạm dừng chiều thanh toán đi (không thực hiện các lệnh ghi nợ) từ TK và/hoặc tạm dừng chiều thanh toán đến (không thực hiện các lệnh ghi có) vào TK của KH.

 

1.14 Phong tỏa TK: Là việc VIB tạm dừng giao dịch trên một phần hoặc toàn bộ số dư trên TK.

 

1.15 Trì hoãn giao dịch trên TK: Là việc VIB không thực hiện giao dịch trên TK của KH nhiều nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu áp dụng biện pháp này và là hình thức phong tỏa tạm thời trước khi có quyết định chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 

1.16 Đóng TK:
Là việc VIB chấm dứt việc sử dụng TK của KH và đóng hồ sơ TK của KH.

 

1.17 Lãi suất:
Lãi suất của TK là lãi suất không kỳ hạn được VIB công bố trên website www.vib.com.vn hoặc bất kỳ địa điểm giao dịch nào của VIB, phù hợp với quy định của pháp luật.
Lãi suất được tính trên cơ sở 365 ngày.
Loại tiền chi trả lãi là cùng loại tiền với TK đang được tính lãi.
Lãi trả trực tiếp vào TK tại thời điểm khóa ngày của ngày làm việc cuối cùng của tháng hoặc tại thời điểm đóng TK.

 

1.18 Phí:
Phí quản lý TK, phí giao dịch TK, phí cung cấp thông tin TK và các khoản phí liên quan khác theo biểu phí do VIB công bố và niêm yết công khai trong từng thời kỳ trên website hoặc tại các địa điểm giao dịch hoặc theo các thỏa thuận riêng giữa KH và VIB nhưng không trái các quy định của pháp luật.
Các hoạt động tra cứu có yêu cầu xác nhận của VIB có thể bị tính phí theo biểu phí của VIB được công bố trên website hoặc tại các địa điểm giao dịch của VIB.
Phí thu trên tài khoản theo cùng loại tiền của TK.

2. Mở tài khoản

  • Xác thực KYC
    • Đối tượng mở TK : Là cá nhân người Việt Nam hoặc nước ngoài
    • Hình thức sở hữu : TK cá nhân hoặc TK chung loại "VÀ" hoặc TK chung loại "HOẶC"
    • Loại tiền: Việt Nam đồng hoặc Ngoại tệ
  • Xác thực eKYC
    • Đối tượng mở TK :
      • Là cá nhân chỉ có quốc tịch Việt Nam, thuộc đối tượng Người cư trú; và
      • Từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam
      • Không làm trong lĩnh vực đánh bạc, cá cược, game online; và
      • Không là Cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị hoặc là  những người liên quan đến cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị ; và
      • Không sinh tại Hoa Kỳ; và
      • Không là đối tượng cư trú Hoa Kỳ; và
      • Không có số điện thoại Hoa Kỳ; và
      • Không có TK tại VIB tại thời điểm đăng ký mở.
    • Hình thức sở hữu: TK cá nhân
    • Loại tiền: Việt Nam đồng
    • Cung cấp mã xác thực (mã OTP) cho cán bộ nhân viên (CBNV) VIB khi mở TK:
      • KH cam kết và đảm bảo: KH chỉ cung cấp mã OTP (được gửi vào số điện thoại đã đăng ký của KH) xác nhận đồng ý mở TK tại VIB cho CBNV của VIB khi được yêu cầu tại thời điểm KH gặp mặt trực tiếp CBNV VIB để mở TK.
      • Bằng việc mã OTP này được CBNV VIB nhập vào hệ thống VIB, tại đây, KH xác nhận rằng: (i) KH đã gặp mặt trực tiếp CBNV của VIB, và (ii) KH hoàn toàn tự nguyện và đồng ý với các thông tin KH đã đăng ký khi mở TK và nội dung của Bản điều khoản, điều kiện mở và sử dụng TK này.

3. Quản lý tài khoản

3.1 Quy tắc làm tròn

Lãi và phí trên TK VND làm tròn theo hàng đơn vị - hàng đồng.
Lãi và phí phát sinh trên tài khoản ngoại tệ làm tròn đến hai số thập phân.

 

3.2 Tra cứu thông tin TK

  • Thông tin của TK có thể được tra cứu qua dịch vụ thông báo số dư tự động (SMS banking), ngân hàng điện tử (Internet banking tại: www.ib.vib.com.vn, ứng dụng ngân hàng di động MyVIB), tại Chi nhánh/ Phòng giao dịch của VIB và Tổng đài DVKH 24/7: 1900 2200 (phí 1.000 đ/phút).
  • Các hoạt động tra cứu có yêu cầu xác nhận của VIB có thể bị tính phí theo biểu phí của VIB được công bố trên website hoặc tại các địa điểm giao dịch của VIB.

4. Sử dụng tài khoản

4.1 Hạn mức giao dịch:

  • Hạn mức giao dịch trên TK qua các kênh ATM/POS/Cổng thanh toán thương mại điện tử (E-commerce) bằng thẻ ghi nợ phát hành và kênh Ngân hàng điện tử (IB/MyVIB) theo quy định của sản phẩm thẻ và IB/MyVIB quy định từng thời kỳ và công khai tại Website của VIB.
  • Các KH mở TK bằng xác thực eKYC nhưng chưa được xác thực KYC sẽ bị hạn chế giao dịch và bị hạn chế về hạn mức giao dịch theo quy định của pháp luật. Tổng hạn mức giá trị giao dịch (ghi Nợ) qua TK của KH là 75 triệu đồng/tháng/KH (trừ các giao dịch chuyển tiền để gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn bằng phương thức điện tử cho chính KH tại VIB và VIB chủ động trích Nợ TK theo quy định của pháp luật), trong đó:
    • Nếu KH có phát hành thẻ ghi nợ: Hạn mức giao dịch trên IB/ MyVIB là 25 triệu đồng/ tháng và hạn mức giao dịch trên thẻ ghi nợ là 50 triệu đồng/ tháng;
    • Nếu KH không phát hành thẻ ghi nợ: Hạn mức giao dịch trên IB/ MyVIB là 50 triệu đồng/ tháng.

 

4.2 Hạn mức thấu chi
Hạn mức VIB cho phép KH được chi vượt số tiền có trên TK trong một thời hạn nhất định. Hạn mức VIB cung cấp dựa trên hợp đồng tín dụng ký giữa VIB và KH.

 

4.3 Giao dịch TK
Các loại giao dịch mà KH được phép thực hiện trên TK gồm:

  • Giao dịch nộp tiền mặt vào TK;
  • Giao dịch chuyển tiền (chuyển khoản) vào TK;
  • Giao dịch rút tiền mặt từ TK;
  • Giao dịch chuyển tiền (chuyển khoản) đi từ TK:
    • Chuyển tiền theo lịch;
    • Chuyển tiền từng lần.
  • Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng, thu hộ, chi hộ và các dịch vụ gia tăng khác phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

Trong vòng 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày kể từ ngày mở TK và trong bất kỳ 36 (ba mươi sáu) tháng liên tục trong thời gian mở và sử dụng TK, TK của KH phải có phát sinh ít nhất 01 giao dịch.

 

4.4 Thanh toán

  •  KH được thực hiện các lệnh thanh toán phát sinh hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi số dư Có và hạn mức thấu chi (nếu có thỏa thuận với VIB) trên TK. Đối với các giao dịch trên TK mà VIB có quy định về hạn mức trên một giao dịch và/hoặc trên một ngày thì KH phải tuân theo quy định của VIB.
  • KH phải tuân thủ các hướng dẫn của VIB về việc lập các lệnh thanh toán và sử dụng phương tiện thanh toán, thực hiện các giao dịch thanh toán qua TK; sử dụng, luân chuyển, lưu trữ chứng từ kế toán, đảm bảo các biện pháp an toàn trong thanh toán.
  • KH phải đảm bảo có đủ số dư Có trên TK để thực hiện các lệnh thanh toán đã lập, chịu trách nhiệm về việc chi trả vượt quá số dư được VIB cho phép sử dụng; có trách nhiệm hoàn trả ngay và vô điều kiện cho VIB những khoản bị ghi Có nhầm trên TK của KH.

 

4.5 Thông báo và cung cấp thông tin FATCA:

  • KH cần cung cấp thông tin và tài liệu hỗ trợ khi có yêu cầu từ VIB theo quy định của VIB trong từng thời kỳ, của pháp luật và/hoặc cho mục đích tuân thủ FATCA
  • KH chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho VIB.
  • KH đồng ý rằng: trong trường hợp KH không cung cấp được tài liệu liên quan đến các khoản thuế hoặc tài liệu miễn trừ thuế hoặc không thể giải thích, chứng minh KH không phải là đối tượng nộp thuế Hoa Kỳ mặc dù là có những dấu hiệu nhận biết Hoa Kỳ, KH sẽ được xem là (i) công dân Hoa Kỳ, hoặc (ii) Chủ TK chống đối (Chủ TK từ chối cung cấp thông tin), đồng thời VIB sẽ có quyền tự động khấu trừ 30% trên các khoản thanh toán thuộc diện khấu trừ có nguồn gốc từ Hoa Kỳ.
  • KH được xác định là Đối tượng phải báo cáo cho Hoa Kỳ đồng ý, cho phép VIB chủ động báo cáo thông tin về các TK của mình mở tại VIB cho IRS theo yêu cầu của IRS hoặc cơ quan có thẩm quyền theo thỏa thuận giữa IRS và Chính phủ Việt Nam.

 

4.6 Ủy quyền sử dụng TK:

  • KH mở TK theo hình thức xác thực eKYC sẽ không được ủy quyền cho người khác sử dụng TK của mình cho đến khi KH được VIB hoàn thành việc xác thực bằng hình thức KYC. Các nội dung ủy quyền bên dưới tại mục này chỉ được áp dụng khi KH đã được VIB hoàn thành việc xác thực bằng hình thức KYC.
  • Chủ TK cá nhân/các chủ TK chung loại “VÀ” có thể ủy quyền cho người khác sử dụng TK theo từng lần giao dịch hoặc có thời hạn; ủy quyền một phần hoặc toàn bộ quyền của mình phù hợp với quy định của pháp luật. Người được ủy quyền có quyền và trách nhiệm trong phạm vi ủy quyền của Chủ TK và không được ủy quyền lại cho bên thứ ba.
  • Thời điểm lập ủy quyền không được trước thời điểm mở TK.
  • Người Việt Nam chỉ được ủy quyền cho Người Việt Nam. Người nước ngoài chỉ được ủy quyền cho Người nước ngoài.
  • Đối tượng Người cư trú chỉ được ủy quyền cho đối tượng Người cư trú. Đối tượng Người không cư trú chỉ được ủy quyền cho đối tượng Người không cư trú.
  • Việc ủy quyền chỉ có hiệu lực và được VIB chấp nhận khi:
    • (1) Văn bản ủy quyền theo mẫu của VIB, được thực hiện tại VIB với sự có mặt của Chủ TK/ tất cả các chủ TK chung và người được ủy quyền, VIB và có xác nhận của VIB; hoặc
    • (2) Văn bản ủy quyền có đầy đủ chữ ký của Chủ TK (nếu là TKTT cá nhân)/ tất cả các chủ TK chung (nếu là TKTT chung), người được ủy quyền và có xác nhận của công chứng phù hợp với quy định của pháp luật, đồng thời người ủy quyền đã xác thực giao dịch ủy quyền này qua Tổng đài Dịch vụ Khách hàng 24/7 của VIB: 1900 2200 (phí 1.000 đ/phút) và người được ủy quyền đã trực tiếp thực hiện xác thực giao dịch ủy quyền này tại VIB.
  • TK chung loại HOẶC : Không cho phép các giao dịch ủy quyền, bao gồm cả ủy quyền giữa các chủ TK chung hoặc chủ TK chung cho cá nhân khác.
  • Thông báo hủy ủy quyền có thời hạn của Chủ TK/tất cả các chủ TK chung chỉ có hiệu lực đối với VIB khi VIB đã đưa toàn bộ thông tin hủy ủy quyền lên mạng máy tính của VIB và trong mọi trường hợp không ít hơn 24 giờ kể từ thời điểm VIB nhận được thông báo hủy ủy quyền hợp lệ của Chủ TK/tất cả các chủ TK chung/người được ủy quyền tại địa điểm giao dịch của VIB.

 

4.7 Sử dụng TK chung (nếu TK được mở bằng xác thực KYC):

  • Việc sử dụng TK chung phải thực hiện theo đúng các nội dung cam kết và thoả thuận trong Đăng ký mở và sử dụng tài khoản thanh toán chung khách hàng cá nhân.
  • Các Chủ TK chung có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với TK chung. Mỗi Chủ TK chung phải chịu trách nhiệm thanh toán cho toàn bộ các nghĩa vụ nợ phát sinh từ việc sử dụng TK chung và chịu trách nhiệm đến cùng trong việc sử dụng TK chung đó. VIB được miễn trừ trách nhiệm đối với tất cả các vấn đề phát sinh từ/và/hoặc liên quan đến việc thỏa thuận, quản lý và sử dụng TK chung.
  • Thông báo của VIB liên quan đến việc sử dụng TK chung cho một Chủ TK được coi như đã thông báo tới tất cả các Chủ TK chung khác.
  • Khi một trong các Chủ TK chung xuất trình chứng từ hợp pháp, hợp lệ tại VIB về việc một trong các Chủ TK chung bị chết, bị tuyên bố là đã chết hoặc mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì VIB sẽ chỉ thực hiện chi trả số dư tiền gửi còn lại trên TK chung cho những người thừa kế hợp pháp/người đại diện theo pháp luật và các Chủ TK chung còn lại. VIB được miễn trừ mọi trách nhiệm trong việc phân chia số tiền gốc và lãi (nếu có) trên TK chung cho từng người thừa kế/người đại diện theo pháp luật và các Chủ TK chung còn lại.
  • TK chung loại “VÀ” không cho phép thực hiện giao dịch qua thẻ ghị nợ nội địa, quốc tế và qua kênh dịch vụ ngân hàng điện tử (IB/MyVIB), không cho phép sử dụng dịch vụ SMS Banking.
  • TK chung loại “VÀ” không cho phép thực hiện giao dịch qua thẻ ghị nợ nội địa, quốc tế và qua kênh dịch vụ ngân hàng điện tử (IB/MyVIB).
  • Chỉ cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử (IB/MyVIB) cho duy nhất một Chủ TK chung loại “HOẶC”. Việc lựa chọn chủ tài TK được sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử (IB/MyVIB) đối với TK chung loại “HOẶC” sẽ do các chủ TK chung thống nhất và xác nhận với VIB tại thời điểm mở TK.
  • TK chung loại “HOẶC” không cho phép thực hiện giao dịch qua thẻ ghị nợ nội địa, quốc tế và không cho phép sử dụng dịch vụ SMS Banking.

 

4.8 Sử dụng TK của người chưa đủ 15 tuổi, người mất/ hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (nếu TK được mở bằng xác thực KYC):

  • Không cho phép thực hiện giao dịch qua thẻ ghi nợ nội địa/ quốc tế.
  • Chỉ cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử(IB/ MyVIB) dùng để truy vấn thông tin, không cho phép giao dịch (hạn mức giao dịch = 0).
  • Việc sử dụng TK của cá nhân là người chưa đủ 15 tuổi, người mất/ hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi phải được thực hiện thông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật. Người giám hộ, người đại diện theo pháp luật thực hiện các giao dịch thanh toán thông qua TK của người được giám hộ hoặc người mà mình làm đại diện theo quy định của pháp luật dân sự về giám hộ và đại diện.

 

4.9 Chuyển nhượng:
Không áp dụng giao dịch chuyển nhượng TK hoặc chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ phát sinh từ TK.

 

4.10 Trì hoãn giao dịch:
VIB thực hiện trì hoãn giao dịch trên TK của KH khi Chủ TK/người đại diện hợp pháp của Chủ TK thuộc danh sách đen; hoặc khi VIB có lý do để tin rằng giao dịch được yêu cầu thực hiện có liên quan đến hoạt động phạm tội, gồm:

  • (1) Giao dịch do Chủ TK/người đại diện hợp pháp của Chủ TK là người bị kết án theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự yêu cầu thực hiện và tài sản trong giao dịch đó có nguồn gốc từ tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát của cá nhân đó hoặc tài sản của tổ chức mà cá nhân đó có quyền sở hữu hoặc kiểm soát trong hoặc sau thời gian thực hiện hành vi phạm tội;
  • (2) Chủ TK/người đại diện hợp pháp của Chủ TK thực hiện hoặc có ý định thực hiện giao dịch liên quan tới tổ chức, cá nhân theo danh sách trong các nghị quyết liên quan của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc;
  • (3) Chủ TK/người đại diện hợp pháp của Chủ TK thực hiện hoặc có ý định thực hiện giao dịch liên quan tới tổ chức, cá nhân theo danh sách những tổ chức, cá nhân khủng bố và tài trợ cho khủng bố do tổ chức quốc tế khác hoặc quốc gia khác trên thế giới lập ra và được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cảnh báo;
  • (4) Chủ TK/người đại diện hợp pháp của Chủ TK thực hiện hoặc có ý định thực hiện giao dịch liên quan tới tổ chức, cá nhân đã từng bị kết án về các tội khủng bố, tội tài trợ cho khủng bố tại Việt Nam;
  • (5) Chủ TK/người đại diện hợp pháp của Chủ TK thực hiện hoặc có ý định thực hiện giao dịch liên quan tới tổ chức, cá nhân khủng bố hoặc tài trợ khủng bố mà VIB biết được từ các nguồn thông tin khác.

 

4.11 Chấm dứt trì hoãn giao dịch:
Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu áp dụng biện pháp trì hoãn giao dịch mà VIB không nhận được văn bản phản hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì VIB sẽ chấm dứt trì hoãn giao dịch.

 

4.12 Tạm khóa
VIB sẽ thực hiện tạm khóa TK của KH (tạm dừng giao dịch) một phần hoặc toàn bộ số tiền trên TK trong các trường hợp sau:

  • (1) Theo yêu cầu của Chủ TK (hoặc người đại diện hợp pháp của Chủ TK) được xác lập bằng văn bản tại CN/PGD của VIB hoặc yêu cầu qua Tổng đài Dịch vụ Khách hàng 24/7 của VIB: 1900 2200 (phí 1.000 đ/phút);
  • (2) Khi VIB nhận được văn bản khiếu nại từ tổ chức/cá nhân về việc TK có dấu hiệu nhận tiền lừa đảo hoặc khi VIB có cơ sở hợp lý tin rằng: TK đang/có thể đang bị lợi dụng để thực hiện các giao dịch giả mạo/vi phạm pháp luật hình sự hoặc vi phạm pháp luật khác mà gây thiệt hại tới quyền và lợi ích hợp pháp của VIB/KH/Bên thứ ba. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày VIB tạm khóa, VIB sẽ gửi thông báo tạm khóa tới KH: nêu rõ lý do tạm khóa và thời gian tạm khóa. Thông báo tạm khóa sẽ được VIB gửi, tùy vào hình thức mà VIB thấy phù hợp, bằng văn bản hoặc qua SMS/email tới địa chỉ/số điện thoại/email mà KH đã đăng ký với VIB. Tại đây, bằng văn bản này, KH yêu cầu và đồng ý để VIB tạm khóa TK của KH nhằm mục đích ngăn chặn các rủi ro tiềm tàng.
  • (3) Khi VIB phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết KH với các yếu tố sinh trắc học của KH hoặc phát hiện giao dịch có các dấu hiệu đáng ngờ theo quy định Phòng chống rửa tiền tại VIB trong quá trình mở và sử dụng TKTT (nếu TK được mở bằng xác thực eKYC);
  • (4) Theo thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Chủ TK với VIB.

 

4.13 Chấm dứt tạm khóa:

  • (1) Theo yêu cầu giải tỏa của Chủ TK (hoặc người đại diện hợp pháp của Chủ TK) bằng văn bản tại CN/PGD của VIB /khi kết thúc thời hạn tạm khóa theo thỏa thuận giữa Chủ TK với VIB;
  • (2) Khi có quyết định/kết luận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc TK không liên quan tới các hành vi lừa đảo/vi phạm pháp luật hoặc khi VIB thấy rằng: các cơ sở hợp lý để tin TK đang/có thể đang bị lợi dụng để thực hiện các giao dịch giả mạo/vi phạm pháp luật hình sự hoặc vi phạm pháp luật khác mà gây thiệt hại tới quyền và lợi ích hợp pháp của VIB/KH/Bên thứ ba đã chấm dứt;
  • (3) Khi VIB đã hoàn thành việc xác minh và không còn phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết KH với các yếu tố sinh trắc học của KH hoặc không còn phát hiện giao dịch có các dấu hiệu đáng ngờ theo quy định Phòng chống rửa tiền tại VIB trong quá trình mở và sử dụng TKTT (nếu TK được mở bằng xác thực eKYC);
  • (4) Theo thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Chủ TK và VIB.

 

4.14 Phong tỏa TK:

  • NH được quyền phong toả một phần hay toàn bộ số tiền có trên TK của KH trong các trường hợp sau:
    • (1) Khi VIB phát hiện có nhầm lẫn, sai sót khi ghi Có nhầm vào TK của KH hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do có nhầm lẫn, sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền. Số tiền bị phong tỏa trên TK không vượt quá số tiền bị nhầm lẫn, sai sót;
    • (2) Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
    • (3) Khi có thông báo bằng văn bản của một trong các chủ TK về việc phát sinh tranh chấp về TK chung giữa các chủ TK chung;
    • (4) Khi VIB phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết KH với các yếu tố sinh trắc học của KH hoặc phát hiện giao dịch có các dấu hiệu đáng ngờ theo quy định Phòng chống rửa tiền tại VIB trong quá trình mở và sử dụng TKTT (nếu TK được mở bằng xác thực eKYC) được xác thực bằng eKYC .
    • (5) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
  • Việc sử dụng TK phong toả, số tiền bị phong toả, thời hạn bị phong toả, xử lý các lệnh thanh toán qua TK trong thời gian phong toả được thực hiện theo đúng nội dung phong toả. Đối với phần tiền trên TK không bị phong tỏa, KH được giao dịch bình thường.
  • Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi phong tỏa TK, VIB sẽ gửi thông báo về việc phong tỏa TK cho Chủ TK, nêu rõ lý do phong tỏa, thời gian phong tỏa và số tiền bị phong tỏa, trừ trường hợp theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu VIB không được thông báo cho Chủ TK. VIB sẽ thông báo đến KH bằng một trong các hình thức: (i) gửi thông báo bằng văn bản hoặc email tới địa chỉ KH đã đăng ký với VIB hoặc (ii) gửi tin nhắn tới KH qua hệ thống dịch vụ.

 

4.15 Chấm dứt phong tỏa TK

  • Kết thúc thời hạn phong tỏa;
  • NH đã xử lý xong sai sót, nhầm lẫn về chuyển tiền;
  • Khi VIB đã hoàn thành việc xác minh và không còn phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết KH với các yếu tố sinh trắc học của KH hoặc không còn phát hiện giao dịch có các dấu hiệu đáng ngờ theo quy định Phòng chống rửa tiền tại VIB trong quá trình mở và sử dụng TKTT ( nếu TK được mở bằng xác thực eKYC);
  • Khi có quyết định hoặc yêu cầu chấm dứt việc phòng tỏa bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
  • Có thông báo bằng văn bản của tất cả các chủ TK chung về việc các tranh chấp về TK chung giữa các chủ TK chung đã được giải quyết;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

5. Đóng tài khoản

5.1 Trường hợp đóng TK

  •  KH có yêu cầu bằng văn bản theo mẫu hiện hành của VIB và KH đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến TK, gồm:
    • (1) Mọi nghĩa vụ nợ và lãi phát sinh từ các khoản vay có liên quan tới TK chưa thanh toán cho VIB;
    • (2) Các khoản phí dịch vụ, nợ liên quan đến việc sử dụng và đóng TK;
    • (3) Các nghĩa vụ tài chính khác của chủ TK, chủ TK chung đối với VIB;
    • (4) Nộp trả VIB bảng kê kèm theo toàn bộ séc hỏng, chưa sử dụng.
  • Chủ TK bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
  • Chủ TK vi phạm pháp luật trong thanh toán hoặc vi phạm thỏa thuận tại Hợp đồng về mở và sử dụng TK với VIB;
  • Số dư TK thấp hơn số dư tối thiểu quy định tại từng thời điểm theo Biểu phí dịch vụ của VIB và không phát sinh giao dịch ghi có/nợ từ 36 tháng liên tục trở lên (gọi tắt là “TKTT không hoạt động”).
  • TK được mở mới và chưa phát sinh giao dịch ghi có/ nợ trong vòng 365 ngày liên tục kể từ ngày mở.
  • TK có số TK được chọn theo yêu cầu và TK không thuộc Gói sản phẩm trả lương theo quy định của VIB nhưng TK đã không phát sinh tối thiểu 01 giao dịch ghi Có trong vòng 30 ngày kể từ ngày mở TK.
  • TK có số TK được chọn theo yêu cầu và VIB chưa thu đủ phí mở TK trong 6 tháng thu phí liên tiếp vào định kỳ ngày 06 hàng tháng bắt đầu từ tháng T+2 (trong đó T là tháng mở TK)
  • Các trường hợp khác theo Bản điều khoản, điều kiện này và theo quy định của pháp luật.
  • Nếu TK được mở bằng xác thực KYC, việc đóng TK chung (loại “VÀ” và loại “HOẶC”) phải có sự chấp thuận của tất cả các Chủ TK.

 

5.2Đóng TK theo yêu cầu của KH (nếu TK được mở bằng xác thực eKYC)
Khi VIB phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết KH với các yếu tố sinh trắc học của KH hoặc phát hiện giao dịch có các dấu hiệu đáng ngờ theo quy định Phòng chống rửa tiền của VIB trong quá trình mở và sử dụng TKTT của KH (gọi tắt là “TK của KH bị nghi ngờ giả mạo”), VIB sẽ (i) từ chối hoặc dừng giao dịch, tạm khóa hoặc phong tỏa TKTT của KH và (ii) tiến hành xác minh lại thông tin nhận biết
KH bằng cách yêu cầu KH trực tiếp tới địa điểm giao dịch của VIB trong thời hạn ghi trong thông báo đã được VIB gửi qua SMS/email/văn bản tới số điện thoại/email/địa chỉ mà KH đã đăng ký với VIB. Nếu sau 10 ngày kể từ thời hạn ghi trong thông báo mà KH không trực tiếp tới địa điểm giao dịch của VIB để xác minh lại thông tin, tại đây, bằng văn bản này, KH yêu cầu và đồng ý để VIB đóng TK của KH nhằm mục đích ngăn chặn các rủi ro tiềm tàng.

 

5.3 Thủ tục đóng TK.

  • Trước khi đóng TK đối với TK không hoạt động của KH là 30 ngày và TK của KH bị nghi ngờ giả mạo là 10 ngày hoặc sau khi đóng TK của KH 10 ngày đối với các trường hợp còn lại (trừ trường hợp pháp luật quy định khác; hoặc theo yêu cầu khác của cơ quan có thẩm quyền; hoặc chủ TK yêu cầu bằng văn bản hoặc TK chưa phát sinh bất kỳ giao dịch nào kể từ ngày mở); VIB sẽ gửi thông báo cho KH việc VIB chủ động đóng TK của KH theo các địa chỉ mà KH đã đăng ký với VIB với các thứ tự ưu tiên sau:
    • (1) Gửi email thông báo nếu KH có đăng ký địa chỉ email, hoặc
    • (2) Gửi tin nhắn (SMS) thông báo nếu KH không đăng ký địa chỉ email, hoặc
    • (3) Gửi thông báo bằng văn bản đến địa chỉ chỗ ở hiện tại đã đăng ký của KH nếu KH không đăng ký địa chỉ email và/hoặc số điện thoại di động.

Trong trường hợp VIB đóng TKTT chưa phát sinh bất kỳ giao dịch nào kể từ lúc mở, Bản điều kiện điều khoản này được xem như thông báo đóng TK mà VIB đã gửi đến KH.

  • Trong thời hạn ghi trong thông báo tới KH mà KH không đến làm thủ tục đóng TK thì VIB sẽ chủ động thực hiện:
    • (1) Đóng TK của KH; và
    • (2) Hủy các thẻ/thẻ thanh toán kết nối với TK đó; và
    • (3) Xử lý số dư còn lại trên TK của KH với các thứ tự ưu tiên sau:
      • (i) Tự động trích để thanh toán nghĩa vụ nợ của KH với VIB, như: các khoản vay chưa thanh toán và lãi phát sinh, phí dịch vụ liên quan đến việc sử dụng, đóng TK của KH đối với VIB, các nghĩa vụ tài chính khác của chủ TK, chủ TK chung đối với VIB; và
      • (ii) Chi trả theo quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền;
      • (iii) Số dư còn lại (nếu có) được quản lý tại TK "Tiền giữ hộ" của VIB và không tiếp tục trả lãi. Sau thời hạn 05 năm, nếu Chủ TK, người được thừa kế, đại diện thừa kế hoặc người giám hộ không đến VIB để nhận lại số tiền còn lại trên TK thì VIB được phép hạch toán vào thu nhập bất thường của VIB, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
  • Sau khi TK bị đóng, nếu KH muốn sử dụng TK, thì KH phải làm lại thủ tục mở TK mới.
     

6. Quyền & Trách nhiệm của khách hàng

6.1 Quyền của KH.

  • Sử dụng Số dư được phép sử dụng trên TK của mình để thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ.
  • Lựa chọn sử dụng các phương tiện thanh toán, dịch vụ và tiện ích thanh toán do VIB cung ứng.
  • Ủy quyền cho người khác sử dụng TK theo thỏa thuận tại Bản Điều kiện, điều khoản này phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu VIB thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ.
  • Được yêu cầu VIB cung cấp thông tin về TK, về giao dịch thanh toán, số dư trên TK của mình theo các phương thức tra cứu liệt kê trong Bản Điều khoản, điều kiện này.
  • Được yêu cầu VIB tạm khóa, đóng TK khi cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật, của VIB;
  • Được quyền nhận thông báo từ VIB khi (1) TK bị đóng, bị phong tỏa, (2) VIB ngừng hoặc chậm trễ thực hiện giao dịch hoặc các giao dịch xử lý sai sót mà không xuất phát từ KH, qua một trong các địa chỉ liên lạc mà KH đã đăng ký với VIB gồm: email, SMS mà không trái với quy định của pháp luật và yêu cầu từ các cơ quan có thẩm quyền.
  • Các quyền khác theo Bản Điều khoản, điều kiện này, theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Chủ TK với VIB không trái với quy định của pháp luật hiện hành.

 

6.2 Trách nhiệm của KH

  • Tuân theo các quy định của pháp luật, quy định của VIB về việc mở và sử dụng TK (Việt Nam đồng, ngoại tệ) và cung cấp thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác, khớp đúng cho VIB. KH chịu mọi trách nhiệm về tính đầy đủ, chân thực và pháp lý của mọi thông tin, tài liệu đã cung cấp cho VIB.
  • Tuân thủ Quy định về Nhận biết khách hàng và giao dịch trong Phòng chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố của VIB trong từng thời kỳ.
  • Đảm bảo thuộc đối tượng mở TK eKYC như quy định tại phần “Đối tượng” thuộc Tiêu chí “Mở TK” của Điều khoản, điều kiện này.
  • Thực hiện giao dịch trong hạn mức do VIB quy định trong từng thời.
  • Đảm bảo mở và sử dụng TK xuất phát từ nhu cầu của chính KH, không liên quan đến bất kỳ thỏa thuận pháp lý nào theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các giao dịch đó.
  • Thông báo kịp thời với VIB khi phát hiện thấy sai sót, nhầm lẫn trên TK của mình hoặc nghi ngờ TK của mình bị lợi dụng. KH cần thông báo ngay cho VIB khi có sự thay đổi về các nội dung đã kê khai trong Đăng ký mở và sử dụng TK tại VIB, các thông tin liên quan đến FATCA và các thông tin khác liên quan tới việc mở và sử dụng TK. Chủ TK tự chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với những thiệt hại, tổn thất phát sinh do việc thông báo chậm trễ của KH gây nên.
  • Hoàn trả ngay lập tức cho VIB, theo yêu cầu của VIB, đối với các khoản tiền mà KH rút thừa, rút quá số dư hoặc các khoản tiền do sai sót, nhầm lẫn đã bị ghi Có nhầm vào TK của KH và các giao dịch nhầm lẫn khác mà KH không chứng minh được quyền sở hữu hợp pháp. Tại đây, bằng văn bản này, KH tự nguyện chấp thuận để VIB được tự động trích các khoản tiền này mà không cần sự chấp thuận hoặc thông báo trước cho KH.
  • Đảm bảo có đủ số dư tối thiểu trên TK theo quy định của VIB và số dư được phép sử dụng trên TK để thực hiện các lệnh thanh toán. Trường hợp có thỏa thuận thấu chi với VIB thì phải thực hiện các nghĩa vụ liên quan khi chi trả vượt quá số dư Có trên TK.
  • Kiểm tra và thanh toán đầy đủ các khoản phí liên quan đến việc sử dụng dịch vụ theo biểu phí được VIB quy định theo từng thời kỳ và được công bố tại website của VIB hoặc trụ sở của VIB hoặc bất kỳ địa điểm giao dịch nào của VIB hoặc theo cách thức khác do VIB quyết định phù hợp với quy định của pháp luật. Tại đây, bằng văn bản này, KH đồng ý ủy quyền không hủy ngang cho VIB được quyền tự động trích các khoản phí này trên TK của KH.
  • Chịu mọi trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ thanh toán qua TK do lỗi của mình hoặc do không cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này; cam kết chịu mọi rủi ro bao gồm cả thiệt hại về tài chính do thông tin cung cấp sai hoặc không thống nhất.
  • Không được cho thuê, cho mượn TK của mình; không được sử dụng TK của mình cho các giao dịch thanh toán đối với những khoản tiền đã có bằng chứng về nguồn gốc bất hợp pháp. Không được sử dụng TK để thực hiện cho các giao dịch nhằm mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
  • Gửi cho VIB yêu cầu tra soát, khiếu nại (nếu có) bằng văn bản trong vòng 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch đề nghị tra soát, khiếu nại. VIB sẽ không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu KH yêu cầu tra soát, khiếu nại quá thời hạn này. KH phải chịu phí tra soát, khiếu nại theo quy định của VIB trong từng thời kỳ, không trái quy định pháp luật và được công bố tại website của VIB hoặc trụ sở của VIB hoặc bất kỳ địa điểm giao dịch nào của VIB hoặc theo cách thức khác do VIB quyết định phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Trường hợp KH sử dụng dịch vụ để thanh toán cho các nhà cung ứng dịch vụ, KH cam kết chịu trách nhiệm đối với các giao dịch cung cấp thông tin không chính xác như: mã dịch vụ, mã thanh toán, số tiền thanh toán, thời điểm thanh toán và/hoặc các thông tin khác… và KH chịu trách nhiệm tự giải quyết tranh chấp liên quan đến việc cung cấp thông tin không chính xác này; chịu trách nhiệm về việc giao dịch được gửi nhiều lần do chính KH thực hiện và các vấn đề khác giữa KH và nhà cung ứng dịch vụ trong mọi thời điểm kể cả trước, trong và sau khi VIB đã chuyển tiền đến TK của nhà cung ứng dịch vụ.
  • Thực hiện xác nhận theo yêu cầu của VIB về nguồn tiền trên Điện chuyển tiền từ nước ngoài về TK của KH trong các trường hợp: (i) nội dung trên Điện chuyển tiền từ nước ngoài về không thể hiện rõ đây là khoản thanh toán thương mại thông thường của KH; (ii) nội dung trên Điện chuyển tiền từ nước ngoài về thể hiện đây là khoản vay vốn nước ngoài, nhưng không thể hiện rõ là ngắn hạn hay trung, dài hạn.
  • Tại đây, bằng văn bản này, KH chấp thuận không hủy ngang cho VIB được quyền tự động thu hồi hoặc khấu trừ trên số dư Có TK của KH theo quy định của pháp luật và của FATCA. Trong trường hợp áp dụng, khoản thu sẽ được trả (i) trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền có liên quan hoặc (ii) gián tiếp đến VIB phù hợp với yêu cầu có liên quan và trong phạm vi pháp luật Việt Nam cho phép.
  • Các trách nhiệm khác theo quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này và các quy định có liên quan của pháp luật hoặc theo thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Chủ TK với VIB không trái với quy định của pháp luật hiện hành

7. Quyền và trách nhiệm của VIB

7.1 Quyền của VIB

  • Yêu cầu KH cập nhật thông tin để chuyển đổi hình thức mở TK từ eKYC sang KYC nếu phát sinh giao dịch vượt quá hạn mức giao dịch ghi nợ TK eKYC hoặc theo các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
  • Được toàn quyền chủ động trích nợ (ghi nợ) trên số dư của tất cả các TK của KH tại VIB trong các trường hợp sau:
    • (1) Để thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn, các khoản lãi, các nghĩa vụ tài chính khác của KH với VIB, các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý TK và cung ứng các dịch vụ thanh toán của VIB.
    • (2) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt vi phạm hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán khác theo quy định của pháp luật.
    • (3) Để điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng của TK theo quy định của pháp luật và thông báo cho chủ TK biết.
    • (4) Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào TK của KH hoặc theo yêu cầu hủy lệnh chuyển Có của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền phát hiện thấy có sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền.
    • (5) Ghi nợ số tiền tranh chấp và các khoản phí khi phát sinh tranh chấp giữa KH và VIB. Việc giải quyết tranh chấp sẽ được thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • (6) Các trường hợp khác theo thoả thuận bằng văn bản giữa VIB và KH hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Có quyền từ chối thực hiện các lệnh thanh toán của KH trong các trường hợp sau:
    • (1) KH không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh toán; Lệnh thanh toán không hợp lệ, không khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký trong hồ sơ mở TK hoặc không phù hợp với các thoả thuận giữa VIB và KH.
    • (2) Thông tin giao dịch của KH không phù hợp với nội dung được quy định tại Quy định về việc thực hiện phòng, chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố và trừng phạt kinh tế, thương mại của VIB ban hành từng thời kỳ, phù hợp với quy định pháp luật.
    • (3) Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có bằng chứng về việc giao dịch thanh toán nhằm rửa tiền, tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền.
    • (4) KH không có đủ Số dư được phép sử dụng trên TK bảo đảm cho việc thực hiện các lệnh thanh toán nếu không có thoả thuận thấu chi trước với VIB hoặc vượt hạn mức thấu chi để thực hiện lệnh thanh toán.
    • (5) TK đang bị tạm khóa, bị phong tỏa toàn bộ hoặc TK đang bị đóng, bị tạm khóa hoặc phong tỏa một phần mà phần không bị tạm khóa, phong tỏa không có đủ số dư (trừ trường hợp được thấu chi) hoặc vượt hạn mức thấu chi để thực hiện các lệnh thanh toán.
  • Được quyền quy định các biện pháp đảm bảo an toàn trong thanh toán tùy yêu cầu và đặc thù hoạt động của VIB:
    • (1) Được quyền yêu cầu KH cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin và tài liệu cần thiết khi đề nghị sử dụng dịch vụ và trong quá trình sử dụng dịch vụ tại VIB.
    • (2) Được phạt KH với mức phạt tối đa mà pháp luật cho phép nếu KH vi phạm các quy định về sử dụng TK đã thỏa thuận.
    • (3) Được quyền từ chối yêu cầu tạm khóa, đóng TK của chủ TK, chủ TK chung khi chủ TK, chủ TK chung chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho VIB.
    • (4) Có toàn quyền chủ động hoàn trả lại điện chuyển tiền cho NH chuyển tiền hoặc tự động chuyển đổi toàn bộ số tiền ngoại tệ được chuyển đến sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua chuyển khoản của VIB tại ngày mà VIB hạch toán ngay trong ngày vào TK Đồng Việt Nam nếu tiền chuyển đến khác với loại tiền của TK của KH mà không cần thêm sự đồng ý của KH.
    • (5) Được quyền không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc thực hiện các thỏa thuận tại Bản Điều khoản, điều kiện này trong trường hợp hệ thống xử lý, truyền tin, hệ thống điện bị trục trặc do lỗi của bên thứ ba cung ứng dịch vụ hoặc vì bất kỳ lý do gì ngoài khả năng kiểm soát của VIB hoặc vì mục đích bảo đảm an toàn và hạn chế rủi ro cho KH. Trong trường hợp này, KH đồng ý chịu mọi rủi ro và các thiệt hại thực tế phát sinh.
    • (6) Được quyền không thực hiện các yêu cầu của KH, giữ lại tang vật và thông báo ngay với cơ quan có thẩm quyền xem xét và xử lý trong trường hợp VIB phát hiện người sử dụng TK vi phạm các quy định hiện hành hoặc thỏa thuận đã có với VIB hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
    • (7) Được quyền cung cấp thông tin cho cơ quan có thẩm quyền những thông tin chi tiết về TK của KH khi được yêu cầu bởi quy định pháp luật, quy định về FATCA. KH đồng ý rằng: thông tin liên quan đến (các) TK của KH có thể được VIB thông báo trực tiếp (hoặc gián tiếp) cho IRS hoặc cơ quan có thẩm quyền theo thỏa thuận giữa IRS và Chính phủ Việt Nam hoặc tại lãnh thổ tài phán khác trong phạm vi pháp luật Việt Nam cho phép.
    • (8) Được quyền không thực hiện các cam kết, nghĩa vụ theo Bản Điều khoản, điều kiện này nếu việc thực hiện các cam kết, nghĩa vụ đó dẫn tới việc VIB vi phạm quy định của pháp luật và các quy định về FATCA.
    • (9) Được quyền yêu cầu KH thực hiện xác nhận về nguồn tiền trên Điện chuyển tiền từ nước ngoài về TK của KH trong các trường hợp: (i) nội dung trên Điện chuyển tiền từ nước ngoài về không thể hiện rõ đây là khoản thanh toán thương mại thông thường của KH; (ii) nội dung trên Điện chuyển tiền từ nước ngoài về thể hiện đây là khoản vay vốn nước ngoài, nhưng không thể hiện rõ là ngắn hạn hay trung, dài hạn.
    • (10) Được quyền tái cấp số TK của KH cho KH khác nếu TK KH tại thời điểm đóng chưa từng phát sinh giao dịch.
    • (11) Các quyền khác theo quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này và các quy định có liên quan của pháp luật hoặc theo thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Chủ TK với VIB không trái với quy định của pháp luật hiện hành.
       

7.2 Trách nhiệm của VIB.

  • Tuân thủ các quy định về cung ứng dịch vụ cho KH theo thỏa thuận tại Bản Điều khoản, điều kiện này, quy định của VIB và quy định của pháp luật. Hướng dẫn KH thực hiện đúng các quy định về lập hồ sơ mở TK, lập chứng từ giao dịch/kế toán và các quy định có liên quan trong việc sử dụng TK.
  • Bảo mật các thông tin liên quan đến TK theo thỏa thuận tại Bản Điều khoản, điều kiện này và giao dịch trên TK của KH theo quy định của pháp luật. VIB có trách nhiệm bảo vệ thông tin của KH, không sử dụng thông tin của KH vì mục đích bất hợp pháp, không chuyển trao thông tin của KH cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của KH, trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền yêu cầu hoặc pháp luật có quy định.
  • Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lệnh thanh toán, các yêu cầu sử dụng TK của KH phù hợp với quy định và thỏa thuận giữa VIB và KH; kiểm soát các lệnh thanh toán của KH, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, hợp pháp, hợp lệ và khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký; cung cấp đầy đủ, kịp thời các dịch vụ, phương tiện thanh toán cần thiết phục vụ nhu cầu giao dịch của KH.
  • Giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH liên quan đến việc sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận tại - Bản Điều khoản này, phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Thực hiện hạch toán theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cơ sở các chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ nhận được; điều chỉnh các khoản bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung và tính chất của TK theo quy định; hoàn trả kịp thời các khoản tiền do sai sót, nhầm lẫn đã ghi Nợ đối với TK của KH.
  • Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo trên TK của KH do lỗi của VIB.
  • Chịu trách nhiệm thông báo đến KH các thay đổi của VIB về số dư tối thiểu, lãi suất của KH bằng hình thức: (i) gửi thông báo bằng văn bản hoặc email hoặc SMS tới địa chỉ KH đã đăng ký với VIB hoặc (ii) niêm yết tại các địa điểm giao dịch của VIB, hoặc (iii) hiển thị, công bố công khai trên website của VIB, hoặc (iv) gửi tin nhắn qua hệ thống dịch vụ hoặc (v) theo hình thức khác do VIB quyết định không trái quy định pháp luật. Trong trường hợp KH đã đăng ký email và/hoặc số điện thoại với VIB thì VIB vẫn có toàn quyền chủ động lựa chọn một trong các hình thức thông báo mà VIB thấy là phù hợp để thông báo cho KH mà không phải là gửi email hoặc gọi điện/SMS.
  • Các trách nhiệm khác theo quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này và các quy định có liên quan của pháp luật hoặc theo thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Chủ TK với VIB không trái với quy định của pháp luật hiện hành.

8. Bảo mật thông tin

Bằng văn bản này, KH xác nhận và đồng ý rằng VIB có quyền cung cấp thông tin về KH và bất kỳ giao dịch tài khoản, giao dịch Ebanking (SMS Banking, Internet Banking, Mobile BankPlus, Mobile application), các dịch vụ khác tại VIB của KH, chủ thẻ phụ (nếu có) với hoặc thông qua VIB (gọi chung là “Thông Tin Cá Nhân”) cho bất kỳ bên nào mà VIB có thể xét thấy là cần thiết vì bất kỳ mục đích nào (ngoại trừ việc bán thông tin của KH, chủ thẻ phụ (nếu có) vì mục đích thương mại), như cung cấp cho bất kỳ bên nào mà VIB có quan hệ trong quá trình hoạt động của mình.
KH có quyền yêu cầu được tiếp cận và sửa chữa bất kỳ Thông Tin Cá Nhân hoặc yêu cầu không được sử dụng Thông Tin Cá Nhân vào các mục đích thương mại. Bất kỳ yêu cầu nào của KH sẽ được lập thành văn bản gửi đến VIB. VIB sẽ tiếp nhận các yêu cầu trên trừ khi VIB có thể hoặc bị yêu cầu phải từ chối tiếp nhận theo quy định của pháp luật hiện hành.

9. Xử lý tra soát, khiếu nại

9.1 TK bị lợi dụng và xử lý tra soát, khiếu nại.

  • Ngay khi KH phát hiện TK, thông tin TK của mình bị đánh cắp hoặc bị gian lận hoặc bị lợi dụng (gọi chung là “TK bị lợi dụng”), KH phải lập tức thông báo cho chi nhánh, đơn vị kinh doanh của VIB nơi tiếp nhận hồ sơ mở TK của KH hoặc thông báo cho Tổng đài Dịch Vụ Khách Hàng 24/7 (có ghi âm) của VIB theo số điện thoại được thông báo trên website của VIB. Sau khi thông báo, KH phải chính thức xác nhận lại thông báo này bằng văn bản cho VIB. Khi nhận được thông báo của KH, VIB sẽ thực hiện tạm khóa TK bị lợi dụng ngay thời điểm tiếp nhận thông báo và phối hợp với các bên liên quan để thực hiện các biện pháp cần thiết khác nhằm ngăn chặn các thiệt hại có thể xảy ra, đồng thời thông báo lại cho KH qua một trong các phương tiện: email, điện thoại cố định, SMS qua điện thoại di động của KH đã đăng ký với VIB.
  • Mọi yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH chỉ được coi là hợp lệ khi KH xác nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại bằng việc
    • (1) gửi Giấy đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu của VIB; và
    • (2) cung cấp các chứng từ hỗ trợ xử lý tra soát, khiếu nại cho VIB trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch đề nghị tra soát, khiếu nại để làm căn cứ chính thức cho VIB xử lý tra soát, khiếu nại. KH phải chịu phí yêu cầu tra soát, khiếu nại theo quy định của VIB trong từng thời kỳ. Quá thời hạn 60 ngày nêu trên, VIB vẫn tiếp tục hỗ trợ giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH nhưng kết quả tra soát, khiếu nại sẽ phụ thuộc vào thiện chí của các đối tác có liên quan và KH phải chịu hoàn toàn thiệt hại phát sinh do việc tra soát, khiếu nại chậm trễ. Các yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH có thời gian sau 90 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch (bao gồm cả thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, tết), VIB sẽ từ chối yêu cầu tra soát, khiếu nại.
  • KH đồng ý rằng: bất kỳ giao dịch TK nào được thực hiện trước thời điểm VIB thực hiện tạm khóa tài khoản theo đề nghị (bằng văn bản) của KH sẽ được xem là các giao dịch hợp lệ và được cho phép bởi KH. Trong trường hợp TK bị lợi dụng trước khi VIB có xác nhận đã tạm khóa TK, KH vẫn hoàn toàn chịu thiệt hại do việc để TK bị lợi dụng gây ra. KH cũng xác nhận và đồng ý rằng: KH trước hết vẫn có trách nhiệm thanh toán cho VIB tất cả số tiền phí, lãi, dư nợ giao dịch của các giao dịch bị lợi dụng trước khi VIB có xác nhận.
  • Trong trường hợp TK bị lợi dụng sau khi VIB có xác nhận bằng văn bản về việc đã xử lý thông báo nhận được từ KH, VIB sẽ chịu thiệt hại do việc để TK bị lợi dụng xảy ra sau thời điểm VIB xác nhận.
  • NH sẽ trả lời tra soát, khiếu nại giao dịch của KH trong vòng tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày VIB nhận được yêu cầu tra soát, khiếu nại hợp lệ của KH về việc sử dụng TK. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho KH, VIB sẽ thực hiện bồi hoàn những tổn thất mà KH được hưởng cho KH theo thỏa thuận tại Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật. Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, VIB sẽ thỏa thuận với KH về phương án xử lý tra soát, khiếu nại.

 

9.2 Phí và việc thay đổi về phí.

  • Các biểu phí dịch vụ Tài khoản và dịch vụ khác tại VIB được công bố và niêm yết công khai trong từng thời kỳ trên website hoặc tại các địa điểm giao dịch của VIB. VIB có toàn quyền thay đổi các biểu phí dịch vụ tại từng thời điểm mà VIB cho là phù hợp (“Biểu phí dịch vụ Sửa đổi”). VIB sẽ thông báo đến KH bằng một trong các hình thức: (i) gửi thông báo bằng văn bản hoặc email hoặc SMS tới địa chỉ KH đã đăng ký với VIB hoặc (ii) niêm yết tại các địa điểm giao dịch của VIB, hoặc (iii) hiển thị, công bố công khai trên website của VIB, hoặc (iv) gửi tin nhắn qua hệ thống dịch vụ, hoặc (v) theo hình thức khác do VIB quyết định không trái quy định pháp luật. Trong trường hợp KH đã đăng ký email và/hoặc số điện thoại với VIB thì VIB vẫn có toàn quyền chủ động lựa chọn một trong các hình thức thông báo mà VIB thấy là phù hợp để thông báo cho KH mà không phải là gửi email hoặc gọi điện/SMS.
  • Biểu phí dịch vụ Sửa đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo của VIB nhưng không sớm hơn 10 ngày kể từ ngày thông báo của VIB.
  • Nếu KH không đồng ý với Biểu phí dịch vụ Sửa đổi này, KH có thể chấm dứt sử dụng dịch vụ trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo của VIB. Trong trường hợp KH/Chủ Thẻ không chấm dứt sử dụng dịch vụ, KH/Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng: KH/Chủ Thẻ sẽ được xem là đã chấp nhận Biểu phí dịch vụ Sửa đổi này.

 

9.3 Thay đổi nội dung các điều khoản, điều kiện

  • Tại đây, KH đồng ý rằng: VIB có quyền thay đổi các điều khoản của Bản Điều khoản, điều kiện này (“Bản Điều khoản, điều kiện Sửa đổi). VIB sẽ thông báo đến KH bằng hình thức: (i) gửi thông báo bằng văn bản hoặc email hoặc SMS tới địa chỉ KH đã đăng ký với VIB hoặc (ii) niêm yết tại các địa điểm giao dịch của VIB, hoặc (iii) hiển thị, công bố công khai trên website của VIB, hoặc (iv) gửi tin nhắn qua hệ thống dịch vụ hoặc (v) theo hình thức khác do VIB quyết định không trái quy định pháp luật. Bản Điều khoản, điều kiện Sửa đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo của VIB nhưng không sớm hơn 15 ngày kể từ ngày thông báo của VIB.
  • Nếu KH không đồng ý với Bản Điều khoản, điều kiện Sửa đổi này, KH có thể chấm dứt việc mở, sử dụng TK và dịch vụ và tất cả các ưu đãi, dịch vụ liên quan tại VIB trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông báo của VIB. Trong trường hợp KH không chấm dứt Thỏa thuận mở, sử dụng TK và dịch vụ tại VIB, KH xác nhận và đồng ý rằng: KH sẽ được xem là đã chấp nhận Bản Điều khoản, điều kiện Sửa đổi này. Việc KH tiếp tục sử dụng TK của VIB sau thời điểm Bản Điều khoản, điều kiện Sửa đổi có hiệu lực sẽ là bằng chứng sau cùng cho việc KH đã chấp nhận chịu sự ràng buộc bởi các sửa đổi này.
  • KH có trách nhiệm theo dõi, cập nhật các quy định, quy trình, nội dung về dịch vụ và Bản Điều khoản, điều kiện này; đồng thời, duy trì các phương tiện, công cụ, địa chỉ để tiếp nhận thông tin do VIB thông báo.

 

9.4 Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp

  • Hai bên xác nhận rằng Bản Điều khoản, điều kiện này và các phụ lục (nếu có) cùng với Đăng ký mở và sử dụng tài khoản thanh toán khách hàng cá nhân với VIB sẽ tạo thành một Hợp đồng về mở và sử dụng TK của KH với VIB và ràng buộc nghĩa vụ của Hai bên trong quan hệ mở và sử dụng TK.
  • Hai bên cam kết nghiêm chỉnh thực hiện nội dung Bản Điều khoản, điều kiện này và các Bản sửa đổi, bổ sung, phụ lục (nếu có). Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết bằng thương lượng và hòa giải. Trường hợp thương lượng hoặc hòa giải không thành thì một trong hai bên có quyền đưa vụ tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.
Z7_IQGAHH80196DC06CNG5PMD3G34

Bạn còn thắc mắc về sản phẩm?

Hãy để chúng tôi giúp bạn

Z7_IQGAHH80196DC06CNG5PMD3G53

Z7_8GHEH001L0OF80QSOH2M9K0K84
Z7_8GHEH001L0OF80QSOH2M9K0K81
Z7_8GHEH001L0OF80QSOH2M9K0K87