Mã SWIFT ngân hàng sẽ giúp cho bạn có thể thực hiện được các giao dịch chuyển nhân tiền quốc tế đơn giản và thuận tiện nhất. Vậy SWIFT Code mang lại những lợi ích gì cho bạn, hãy xem những thông tin bên dưới nhé!
Nếu như thường xuyên thực hiện các giao dịch chuyển nhận tiền với các ngân hàng nước ngoài thì bạn cần phải biết mã SWIFT ngân hàng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về SWIFT Code cũng như cách đọc hiểu và tầm quan trọng của nó.
1. Mã SWIFT Code ngân hàng là gì?
SWIFT là từ viết của Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication, có nghĩa là Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu. SWIFT là tổ chức cung cấp mạng lưới, qua đó các tổ chức tài chính và ngân hàng trên toàn thế giới có thể gửi nhận thông tin. Ngoài ra họ còn có thể thực hiện các giao dịch tài chính trong môi trường tiêu chuẩn, an toàn và đáng tin cậy.
SWIFT Code là một đoạn mã định danh được tạo ra nhằm để nhận diện một tổ chức tài chính hay ngân hàng nào đó trên thế giới. Mã SWIFT ngân hàng sẽ cho bạn biết ngân hàng này nằm ở đâu, thuộc quốc gia nào trên thế giới. Mã này thường được dùng để giao dịch nước ngoài, còn đối với những giao dịch nội địa thì không cần mã SWIFT.
SWIFT hiện nay được các ngân hàng và tổ chức tài chính ứng dụng rộng rãi. Hệ thống này sẽ giúp cho việc chuyển phát thông tin chính xác, bảo mật và cực nhanh chóng. Mặc dù mã SWIFT đã dần trở thành một phần thiết yếu của hạ tầng tài chính và tiền tệ toàn cầu nhưng nó vẫn không trực tiếp nắm giữ hay thực hiện giao dịch tài sản. SWIFT chỉ tối ưu những công cụ để tạo nên một môi trường liên lạc an toàn và tuyệt đối bảo mật.
Đôi khi, mã SWIFT sẽ được thay thế bằng cụm từ BIC (Business Identifier Codes) là mã định danh nhận diện ngân hàng. Nghĩa là khi được yêu cầu cung cấp mã BIC hay SWIFT đều là một đoạn mã giống như nhau.
2. Tầm quan trọng của mã SWIFT ngân hàng
Có thể nhận thấy rằng SWIFT Code là một đoạn mã rất quan trọng mà khi thực hiện giao dịch quốc tế không thể thiếu được. Thông thường khi nhận tiền từ nước ngoài bạn sẽ cần phải nhập các thông tin gồm: Tên tài khoản, số tài khoản, tên ngân hàng và mã SWIFT ngân hàng đó. Nếu như chẳng may chuyển nhầm tiền, bạn có thể sử dụng mã SWIFT để nhờ ngân hàng chuyển lại cho mình.
Tại Việt Nam, đa phần các ngân hàng sẽ dùng mã SWIFT có 8 ký tự, còn với những ngân hàng có nhiều chi nhánh sẽ dùng mã 11 ký tự.
Một số dịch vụ mà SWIFT cung cấp cho khách hàng bao gồm:
- Đa ứng dụng: SWIFT cho phép người dùng truy cập và thực hiện nhiều ứng dụng khác nhau. Trong đó có thể kể đến là khớp lệnh thời gian thực cho các giao dịch ngoại hối và kho bạc, truy cập vào cơ sở hạ tầng ngân hàng để xử lý thanh toán giữa các ngân hàng hay truy cập vào cơ sở hạ tầng thị trường chứng khoán để xử lý bù trừ cho các khoản chứng khoán, thanh toán, giao dịch phát sinh, ngoại hối,...
- Trí tuệ doanh nghiệp: SWIFT đã giới thiệu các trang tiện ích báo cáo mới tới người dùng. Chúng cung cấp cho khách hàng góc nhìn đa dạng theo thời gian thực, từ đó bạn có thể giám sát các hoạt động và luồng giao dịch. Những báo cáo này sẽ được lọc các thông tin dựa trên quốc gia, khu vực, loại tin nhắn và các thông số có liên quan.
- Các tiện ích bảo mật: Nhằm vào các dịch vụ xoay quanh việc tuân thủ những quy tắc và bảo mật tài chính, mã SWIFT ngân hàng sẽ cung cấp các tiện ích như xác minh danh tính KYC (Know Your Customer), các thủ tục hay quy định về việc chống rửa tiền AML (Anti – Money Laundering).
- Trao đổi thư tín và các giải pháp phần mềm: Cốt lõi hoạt động kinh doanh của SWIFT là nằm ở việc cung cấp mạng lưới kết nối hay trao đổi thông tin an toàn, nhanh chóng và đáng tin cậy. Thông qua các phần mềm và trung tâm tin nhắn, SWIFT đã đưa ra hàng loạt các tiện ích và dịch vụ nhằm để giúp khách hàng có thể nhận và gửi tin nhắn giao dịch dễ dàng hơn.
3. Đọc hiểu mã SWIFT ngân hàng
Theo quy ước quốc tế về mã SWIFT Code thường được chia làm 4 phần và có dạng là AAAA BB CC DDD. Mỗi một phần sẽ đại diện cho một ý nghĩa khác nhau, cụ thể là:
- AAAA: Đây là ký tự viết tắt bằng tên tiếng Anh của các ngân hàng, nó sẽ giúp phân biệt được giữa tổ chức tài chính và ngân hàng với nhau. Theo đó, tất cả các ký tự này bắt buộc phải viết bằng chữ từ A đến Z và không được sử dụng số.
- BB: Là ký tự quốc gia mà ngân hàng đặt được viết tắt bằng tiếng Anh. Ký tự này sẽ được sử dụng theo tiêu chuẩn ISO 3166-1 alpha-2. Những ngân hàng Việt Nam thì 2 ký tự này sẽ luôn là VN.
- CC: Đây là mã nhận diện địa phương, tại vị trí này có thể sử dụng cả số và chữ.
- DDD: Là mã nhận diện ngân hàng hay chi nhánh của ngân hàng. Tương tự như 2 ký tự CC, vị trí này cho phép sử dụng cả số và chữ.
Ví dụ mã SWIFT ngân hàng VIB hay BIC Code VIB sẽ là VNIBVNVX. Mã này được sử dụng để nhận diện thương hiệu ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam được dùng trong các giao dịch liên ngân hàng trên toàn thế giới.
Theo đó mã Code này sẽ được giải thích như sau:
- VNIB: Viết tắt của từ Vietnam International Commercial Joint Stock Bank.
- VN: Là ký tự quy định quốc gia Việt Nam.
- VX: Là ký tự đại diện địa phương ở đây trụ sở chính Hà Nội.
3. Danh sách SWIFT code các ngân hàng tại Việt Nam
Dưới đây là danh sách các ngân hàng tại Việt Nam cùng mã SWIFT. Xin lưu ý rằng các thông tin này chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo thời gian.
4. Mã SWIFT của ngân hàng VIB
Dùng mã SWIFT của VIB, khách hàng sẽ nhận được rất nhiều tiện ích. Ngoài ra mã SWIFT còn mang đến nhiều chức năng vượt bậc cho khách hàng, cụ thể là:
4.1. Tiện ích của mã SWIFT ngân hàng VIB
Mã SWIFT của VIB sẽ cung cấp đến các khách hàng các lợi ích điển hình là:
- Tạo được sự nhất quán giữa VIB với các ngân hàng trên toàn thế giới nhanh chóng.
- Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ của ngân hàng VIB để chuyển tiền từ nước ngoài về cho đối tác, người thân hay bạn bè.
- Hệ thống SWIFT Code của VIB có thể xử lý rất nhiều giao dịch mà không gây chậm trễ hay sai sót.
4.2. Chức năng của mã SWIFT ngân hàng VIB
Một số chức năng mà mã SWIFT ngân hàng VIB mang lại bao gồm:
- Khách hàng có thể sử dụng mã SWIFT để giao dịch hay thanh toán quốc tế từ VIB chiều đi và ngược lại.
- Mã SWIFT sẽ giúp cho khách hàng tại Việt Nam có thể nhận được tiền từ nước ngoài chuyển về thông qua ngân hàng VIB.
- Lưu ý, để chuyển hoặc nhận tiền quốc tế khách hàng cần có: Họ tên đầy đủ của người thụ hưởng tại VIB, số tài khoản mở thẻ VIB, tỷ giá ngoại tệ, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, mã số SWIFT của VIB là VNIBVNVX và tên ngân hàng quốc tế Việt Nam VIB.
Trong nền kinh tế toàn cầu đang phát triển như hiện nay bạn có thể thấy rằng mình đang dần thực hiện ngày một nhiều giao dịch quốc tế hơn. Vì vậy mã SWIFT ngân hàng là thứ không thể thiếu trong mỗi lần giao dịch. Nhờ thế mà các giao dịch quốc tế trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Nếu cần hỗ trợ thêm về SWIFT Code hay các giao dịch quốc tế, chuyển tiền nhanh 24/7 hay các dịch vụ khác, bạn có thể liên hệ với VIB ngay hôm nay.
Bài viết chỉ mang tính tham khảo vì nội dung có tính thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm mới nhất của VIB, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ trang chủ website vib.com.vn hoặc liên hệ Hotline 1900 2200 (phí 1.000 đ/phút)
Tải MyVIB
Bản quyền © Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam (VIB)